Thứ Ba

sử dụng bộ nhớ flash và RAM dư thừa như 1 lớp phụ của cache tăng tốc hiệu suất cho PC của bạn

eBoostr PRO v3.0.1 Build 498


eBoostr™ là 1 giải pháp thay thế cho ReadyBoost của Vista và công nghệ SuperFetch bây giờ đã xuất hiện trên Windows XP.

Chương trình tăng tốc PC của bạn và nâng cao tốc độ đáp ứng của ứng dụng bằng cách sử dụng bộ nhớ flash và RAM dư thừa như 1 lớp phụ của cache tăng tốc hiệu suất cho PC của bạn. Hãy sử dụng 4 thiết bị flash rẻ để tăng tốc cho hệ thống của bạn. Hãy thêm nhiều tốc độ cho PC của bạn mà không cần nâng cấp phần cứng!
- Tăng Tốc và Làm Việc Nhanh Hơn -
- Khởi Động Những Ứng Dụng Ưa Thích Của Bạn Nhanh Hơn -
- Không Cần Nâng Cấp Phần Cứng -
- Sử Dụng RAM Có Sẵn Hiệu Quả Hơn -
- Hỗ Trợ Laptop Nhiều Hơn -
- Tiết Kiệm Pin -


- Tăng Tốc và Làm Việc Nhanh Hơn -
eBoostr giúp Windows chạy nhanh hơn, giảm thiểu thời gian cần thiết để tăng tốc máy tính.

- Khởi Động Những Ứng Dụng Ưa Thích Của Bạn Nhanh Hơn -
Bạn sử dụng 1 ứng dụng nào đó càng thường xuyên thì chương trình sẽ thực thi càng nhanh hơn. eBoostr tổng hợp những phân tích trên những ứng dụng bạn sử dụng và tần suất sử dụng, tối ưu hóa hiệu suất của chúng bằng cách lưu trước file và dữ liệu của chúng vào bộ nhớ đệm và cho phép tốc độ truy xuất nhanh hơn cũng như giảm thời gian chờ.

- Không Cần Nâng Cấp Phần Cứng -
Không cần phải tháo rời PC của bạn để nâng cấp hiệu suất của nó. eBoostr đem đến cho PC của bạn 1 sự tăng tốc hiệu suất đáng kể mà không cần nâng cấp phần cứng 1 cách tốn kém. Chỉ cần cắm 1 hoặc nhiều thiết bị lưu trữ flash, cài đặt eBoostr và nói "Yes" để tăng tốc máy tính của bạn.

- Sử Dụng RAM Có Sẵn Hiệu Quả Hơn -
eBoostr có những tính năng của giải pháp giống như SuperFetch và tận dụng RAM dư thừa để lưu trữ những file và dữ liệu được truy xuất thường xuyên. Mỗi khi bạn khởi động chương trình ưa thích, nó sẽ tải nhanh hơn nhiều bởi vì dữ liệu đã được tải trước trong RAM. Nếu máy tính của bạn có hơn 1GB bộ nhớ, bạn sẽ thấy 1 sự nâng cao đáng kể về tốc độ và sự phản hồi.

- Hỗ Trợ Laptop Nhiều Hơn -
Tăng tốc laptop của bạn nhiều hơn! Nâng cấp 1 laptop rất khó khăn và tốn kém, nhưng sẽ không vấn đề gì vơi eBoostr. Ổ cứng của máy tính xách tay chạy chậm hơn so với máy tính để bàn, vì vậy máy tính xách tay sẽ được hỗ trợ nhiều hơn từ việc sử dụng bộ nhớ flash với eBoostr và giảm những hoạt động của ổ cứng.

- Tiết Kiệm Pin -
Làm việc lâu hơn với 1 cục pin. Truy xuất ổ cứng ít hơn sẽ dẫn đến việc sử dụng điện giảm đi cũng như giúp tăng thời lượng pin. Làm việc nhanh hơn và lâu hơn cùng laptop dùng Windows XP của bạn với eBoostr.

Những Điểm Nổi Bật:
* ReadyBoost và SuperFetch của Vista được hỗ trợ trên PC dùng Windows XP của bạn;
* Lưu những ứng dụng và file được sử dụng thường xuyên vào bộ nhớ cache 1 cách thông minh cho hiệu suất cao nhất.;
* Hỗ trợ cả những thiết bị lưu trữ rời như USB hoặc (thẻ nhớ CF, SD/SDHC, MMC, xD,...) cũng như ổ cứng ngoài;
* Cho phép cả 4 thiết bị sử dụng đồng thời như bộ nhớ cache thông minh;
* Kích thước file cache lên tới 4GB trên mỗi thiết bị (định dạng NTFS ko giới hạn kích thước)
* Tương thích với tất cả những thiết bị đã được cải tiến cho ReadyBoost
What's new in this version

Đây là 1 danh sách gắn gọn của những tính năng được thêm vào với nhiều chi tiết hơn bên dưới:
* Bộ nhớ cache (nếu bạn có nhiều RAM dư thừa);
* Loại bỏ list (tính năng được yêu cầu nhiều nhất);
* Chế độ tiêt kiệm điện;
* Nhiều hơn 4GB cho kích thước file cache (chỉ trên hệ thống file NTFS);
* Một ổ flash sử dụng trên những máy tính khác nhau;
* Không giới hạn số lượng file trong cache;
* Xây dựng quá trình cache cải tiến (bao gồm những phân tich gốc được sử dụng từ thông tin truy cập trước của XP);
* Tải những cải tiến kỹ thuật cân bằng;
* Và nhiều fix cải tiến nhỏ;
* Và thêm 16 ngôn ngữ: Portuguese, Ukrainian, Finnish, Czech, Danish, Hungarian, Bulgarian, Polish, Korean, Swedish, Sinhalese, Lithuanian, Arabic, Belarusian, Japanese and Thailand.
Bộ Nhớ Cache

Nếu bạn có nhiều hơn 1GB RAM đã được cài đặt bạn có thể sử dụng vài phần của nó để lưu 1 file cache. RAM máy tính có 1 tốc độ đọc rất cao và thời gian tìm kiếm nhanh vì vậy bạn có thể có tốc độ đọc ngẫu nhiên cao hơn đến 50 lần. Chúng tôi không để nghị bạn bỏ ra ít hơn 1GB RAM có sẵn cho hệ thống để thêm 1 cache. Tuy nhiên bạn có thể thử với sự điều chỉnh cấu hình của bạn, có thể những ứng dụng bạn đã cài đặt sẽ thích nghi với lượng RAM bạn sử dụng.

Loại Bỏ List

Đã có 1 số lượng lớn yêu cầu cho chức năng này. Bây giờ bạn có thể chỉ rõ bất kỳ vùng nào hoặc 1 file để loại bỏ từ cache bởi eBoostr. Hãy cẩn thận với chức năng này! Nếu bạn loại bỏ ổ "C:", khi đó tất cả file cũng như file hệ thống và những ứng dụng chứa trong ổ đó sẽ không được lưu trữ vào cache.

Chế Độ Tiết Kiệm Điện

Chức năng này rất hữu dụng cho người sử dụng máy tính xách tay. Khi laptop của bạn sử dụng pin, eBoostr sẽ tự động để ở Chế Độ Tiết Kiệm Điện. Chế độ này sẽ tắt chức năng sửa cache tự động và chuyển tiếp tất cả file yêu cầu tới những thiết bị cache. Những ổ nhớ flash tiêu thụ ít điện năng hơn so với ổ cứng "đói điện" và tăng thời lượng dùng pin.


Pass: dungcoj15

Thứ Tư

Toán tử C#

1.Định nghĩa toán tử

   Toán tử được kí hiệu bằng một biểu tượng dùng để thực hiện một    hành động. Các kiểu ữ liệu cơ bản của C# như kiểu nguyên hỗ trợ rất nhiều các toán tử như toán tử gán, toán tử toán học, logic...

2. Các loại toán tử

a. Toán tử gán

   Đến lúc này toán tử gán khá quen thuộc với chúng ta, hầu hết các chương trình minh họa từ đầu đều đã sử dụng phép gán. Toán tử gán hay phép gán làm cho toán hạng bên trái thay đổi giá trị bằng với giá trị của toán hạng bên phải. Toán tử gán là toán tử hai ngôi. Đây là toán tử đơn giản nhất thông dụng nhất và cũng dễ sử dụng nhất. ví dụ a = b


b. Toán tử toán học


    Ngôn ngữ C# cung cấp năm toán tử toán học, bao gồm bốn toán tử đầu các phép toán cơ bản. Toán tử cuối cùng là toán tử chia nguyên lấy phần dư.

     Các phép toán số học cơ bản (+,-,*,/)

Các phép  toán này không  thể  thiếu  trong bất  cứ ngôn ngữ  lập  trình nào,  C# cũng không ngoại lệ, các phép toán số học đơn giản nhưng rất cần thiết bao gồm: phép cộng (+), phép trừ (-), phép nhân (*), phép chia (/) nguyên và không nguyên %. Khi chia hai số nguyên, thì C# sẽ bỏ phần phân số, hay bỏ phần dư, tức là nếu ta chia 8/3 thì sẽ được kết quả là 2 và sẽ bỏ phần dư là 2. Tuy nhiên, khi chia cho số thực có kiểu như  float, double, hay decimal thì kết quả chia được trả về là một số thực.

      Phép toán chia lấy dư

Để tìm phần dư của phép chia nguyên, chúng ta sử dụng toán tử chia lấy dư (%). Ví dụ, câu lệnh sau  8%3 thì kết quả trả về là 2 (đây là phần dư còn lại của phép chia nguyên). Thật sự phép toán chia lấy dư rất hữu dụng cho người lập trình . Khi chúng ta thực hiện một phép chia dư n cho một số khác, nếu số này là bội số của n thì kết quả của phép chia dư là 0.

Ví dụ 20 % 5 = 0 vì 20 là một bội số của 5. Điều này cho phép chúng ta ứng dụng trong vòng lặp, khi muốn thực hiện một công việc nào đó cách khoảng n lần, ta chỉ cần kiểm tra phép chia dư n, nếu kết quả bằng 0 thì thực hiện công việc. Cách sử dụng này đã áp dụng trong ví dụ minh họa sử dụng vòng lặp for bên trên.


Ví dụ:  Phép chia và phép chia lấy dư.
using System;
class Tester
{
          public static void Main()
          {
           int i1, i2;
           float f1, f2;
          double d1, d2;
          decimal dec1, dec2;
           i1 = 17;
          i2 = 4;
          f1 = 17f;
          f2 =  4f;
          d1 = 17;
          d2 = 4;
          dec1 = 17;
          dec2 = 4;
          Console.WriteLine("Integer: \t{0}", i1/i2);
          Console.WriteLine("Float: \t{0}", f1/f2);
Console.WriteLine("Double: \t{0}", d1/d2);
          Console.WriteLine("Decimal: \t{0}", dec1/dec2);
          Console.WriteLine("\nModulus: : \t{0}", i1%i2);
          Console.ReadLine();
          }
}

Kết quả:
Integer: 4
float: 4.25
double: 4.25
decimal: 4.25
Modulus: 1

c.Toán tử tăng và giảm
   Khi sử dụng các biến số ta thường có thao tác là cộng một giá trị vào biến, trừ đi một  giá trị từ biến đó, hay thực hiện các tính toán thay đổi giá trị của biến sau đó gán giá trị mới vừa tính toán cho chính biến đó.
 

d. Tính toán và gán trở lại

   Giả sử chúng ta có một biến tên Luong lưu giá trị lương của một    người, biến Luong này có giá trị hiện thời là 1.500.000, sau đó để tăng thêm 200.000 ta có thể viết như sau:

     Luong= Luong +200.000;

   Trong câu lệnh trên phép cộng được thực hiện trước, khi đó kết quả của vế phải là 1.700.000  và kết  quả này sẽ được gán  lại  cho biến  Luong,  cuối  cùng  Luong  có giá  trị   là 1.700.000. Chúng ta có thể thực hiện việc thay đổi giá trị rồi gán lại cho biến với bất kỳ phép toán số học nào:
Luong = Luong * 2;
Luong = Luong – 100.000;
Do việc tăng hay giảm giá trị của một biến rất thường xảy ra trong khi tính toán nên C# cung cấp các phép toán tự gán (self- assignment). Bảng sau liệt kê các phép toán tự gán.

Toán tử
 Ý nghĩa

+=
Cộng  thêm giá  trị   toán hạng bên phải
vào giá trị toán hạng bên trái


-=
Toán hạng bên trái được trừ bớt đi một
lượng bằng giá  trị  của  toán hạng bên
phải


*=
Toán hạng bên trái được nhân với một
lượng bằng giá  trị  của  toán hạng bên
phải.


/=
Toán hạng bên trái  được chia với  một
lượng bằng giá  trị  của  toán hạng bên
phải.


%=
Toán hạng bên trái được chia lấy dư với
một   lượng bằng giá  trị  của  toán hạng
bên phải.


















                           Bảng mô tả các phép toán tự gán.
Dựa trên các phép toán tự gán trong bảng ta có thể thay thế các lệnh tăng giảm lương như sau:
Luong  += 200.000;
Luong  *= 2;
Luong  -=  100.000;
Kết quả của lệnh thứ nhất là giá trị của Luong sẽ tăng thêm 200.000, lệnh thứ hai sẽ làm cho  giá trị Luong nhân đôi tức là tăng gấp 2 lần, và lệnh cuối cùng sẽ trừ bớt 100.000 của Luong.  Do việc tăng hay giảm 1 rất phổ biến trong lập trình nên C# cung cấp hai toán tử đặc biệt là tăng một (++) hay giảm một (--).
Khi đó muốn tăng đi một giá trị của biến đếm trong vòng lặp ta có thể viết như sau:
     bienDem++;



e. Toán tử tăng giảm tiền tố và tăng giảm hậu tố



    
Giả sử muốn kết hợp các phép toán như gia tăng giá trị của một biến và gán giá trị của biến cho biến thứ hai, ta viết như sau:
var1 = var2++;
Câu hỏi được đặt ra là gán giá trị trước khi cộng hay gán giá trị sau khi đã cộng. Hay nói cách  khác giá trị ban đầu của biến var2 là 10, sau khi thực hiện ta muốn giá trị của var1 là 10,  var2 là 11, hay var1 là 11, var2 cũng 11?
Để giải quyết yêu cầu trên C# cung cấp thứ tự thực hiện phép toán tăng/giảm với phép toán gán, thứ tự này được gọi là tiền tố (prefix) hay hậu tố (postfix). Do đó ta có thể v iết:  var1 = var2++; // Hậu tố
Khi lệnh này được thực hiện thì phép gán sẽ được thực hiện trước tiên, sau đó mới đến phép  toán tăng. Kết quả là var1 = 10 và var2 = 11. Còn đối với trường hợp tiền tố:      var1 = ++var2;
Khi đó phép tăng sẽ được thực hiện trước tức là giá trị của biến var2 sẽ là 11 và cuối cùng  phép gán được thực hiện. Kết quả cả hai biến var1 và var2 điều có giá trị là 11. 
Minh hoạ sử dụng toán tử tăng trước và tăng sau khi gán.
using System;
class Tester
{
    static int Main()
    {
        int valueOne = 10;
        int valueTwo;
        valueTwo = valueOne++;
        Console.WriteLine("Thuc hien tang sau: {0}, {1}",
        valueOne, valueTwo);
        valueOne = 20;
        valueTwo = ++valueOne;
        Console.WriteLine("Thuc hien tang truoc: {0}, {1}",
        valueOne, valueTwo);
        Console.ReadLine();
        return 0;
    }
}Kết quả:
Thuc hien tang sau: 11, 10
Thuc hien tang truoc: 21, 21

f. Toán tử quan hệ

   Những toán tử quan hệ được dùng để so sánh giữa hai giá trị, và sau đó trả về kết quả là một giá trị logic kiểu bool (true hay false). Ví dụ toán tử so sánh lớn hơn (>) trả về giá trị là true nếu giá trị bên trái của toán tử lớn hơn giá trị bên phải của toán tử. Do vậy 5 > 2 trả về một giá trị là true, trong khi 2 > 5 trả về giá trị false. Các toán tử quan hệ trong ngôn ngữ C# được trình bày ở bảng 3.4 bên dưới. Các toán tử trong bảng được minh họa với hai biến là value1 và value2, trong đó value1 có giá trị là 100 và value2 có giá trị là 50.

Tên toán tử
Kí hiệu
Biểu thức so sánh
Kết quả
So sánh bằng
==
Value1==100
Value1==50
True
False
Không bằng
!=
 Value2 !=100
Value2 !=50
False
True
Lớn hơn
Value1> value2
Value2> value1
True
False
Lơn hơn hoặc bằng
>=
Value2 >= 50
True
Nhỏ hơn
Value1
Value2
False
True
Nhỏ hơn hoặc bằng
<=
Value1<=value2
False
         Các toán tử so sánh (giả sử value1 = 100, và value2 = 50).


Như trong bảng 3.4 trên ta lưu ý toán tử so sánh bằng (==), toán tử này được ký hiệu bởi hai  dấu bằng (=) liền nhau và cùng trên một hàng , không có bất kỳ khoảng trống nào xuất hiện giữa chúng. Trình biên dịch C# xem hai dấu này như một toán tử.



g. Toán tử logic


Trong câu lệnh if mà chúng ta đã tìm hiểu trong phần trước, thì khi điều kiện là true  thì biểu thức bên trong if mới được thực hiện. Đôi khi chúng ta muốn kết hợp nhiều điều kiện với nhau như: bắt buộc cả hai hay nhiều điều kiện phải đúng hoặc chỉ cần một trong các điều kiện đúng là đủ hoặc không có điều kiện nào đúng...C# cung cấp một tập hợp các toán tử logic để phục vụ cho người lập trình.

Bảng sau  liệt kệ ba phép toán logic, bảng này cũng sử dụng hai biến minh họa là  x, và y trong đó x có giá trị là 5 còn y có giá trị là 7

Tên toán tử
 Kí hiệu
Biểu thức logic
Giá trị
 Logic
And
&&
(x==3)&&(y==7)
False
Cả hai điều kiện phải đúng
Or
||
(x==3)||(y==7)
True
Chỉ cần một điều kiện đúng
Not
!
! (x==3)
True
Biểu thức trong ngoặc phải sai

h.Toán tử ba ngôi


Hầu hết các toán tử đòi hỏi có một toán hạng như toán tử (++, --) hay hai toán hạng  như (+,-,*,/,...). Tuy nhiên, C# còn cung cấp thêm một toán tử có ba toán hạng (?:). Toán tử  này có cú pháp sử dụng như sau:


? :

Toán tử này sẽ xác định giá trị của một biểu thức điều kiện, và biểu thức điều kiện này phải  trả về một giá trị kiểu bool. Khi điều kiện đúng thì sẽ được thực hiện, còn ngược lại điều kiện sai thì sẽ được thực hiện. Có thể diễn giải theo ngôn ngữ tự nhiên thì toán tử này có ý nghĩa : “Nếu điều kiện đúng thì làm công việc thứ nhất, còn ngược lại điều kiện sai thì làm công việc thứ hai”. Cách sử dụng toán tử ba ngôi này được minh họa trong ví dụ  sau.
Sử dụng toán tử bao ngôi.
using System;
class Tester
{
    public static int Main()
    {
        int value1;
        int value2;
        int maxValue;
        value1 = 10;
        value2 = 20;
        maxValue = value1 > value2 ? value1 : value2;
        Console.WriteLine("Gia tri thu nhat {0}, gia tri thu hai {1}, gia tri lon nhat {2}",value1, value2, maxValue);
        Console.ReadLine();
        return 0;
    }
}

Trong ví dụ minh họa trên toán tử ba ngôi được sử dụng để kiểm tra xem giá trị của  value1 có lớn hơn giá trị của value2, nếu đúng thì trả về giá trị của value1, tức là gán giá trị value1 cho biến maxValue, còn ngược lại thì gán giá trị value2 cho biến maxValue.

Posted by Nhữ Bảo Vũ

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Blogger Templates