- Các cấu trúc điều khiển:
1. Cấu trúc lựa chọn:
2. Cấu trúc lặp:
3. Lệnh Exit:
II. Kiểu dữ liệu có cấu trúc:
1. Mảng:
2. Bản ghi:
I. Các cấu trúc điều khiển
1. Cấu trúc lựa chọn:
a. IF .. THEN
Cú pháp1:
IF (điều kiện) THEN khối lệnh viết trên cùng 1 dòng
Cp2: IF (điều kiện) THEN
khối lệnh
ENDIF
Ví dụ:
Cp1: IF a >= b THEN Debug.Print a
Cp2: IF a >= b THEN
Debug.Print a
ENDIF
b. IF .. THEN .. ELSE
Cú pháp: IF (điều kiện) THEN
khối lệnh 1
ELSE
khối lệnh 2
ENDIF
c. IF .. THEN .. ELSEIF
Cú pháp: IF (điều kiện1) THEN
khối lệnh 1
ELSEIF (điều kiện2) THEN
khối lệnh 2
…
ELSE
khối lệnh
ENDIF
Ví dụ: IF a >= b THEN
Debug.Print a
ELSE
Debug.Print b
ENDIF
Ví dụ: IF (a >= b) and (a >=c) THEN
Debug.Print a
ELSEIF (b >= a) and (b >=c) THEN
Debug.Print b
ELSE
Debug.Print c
ENDIF
d. SELECT CASE … END SELECT:
Cú pháp: SELECT CASE biểu thức giá trị
CASE gtrị1: khối lệnh 1
CASE gtrị2: khối lệnh 2
…
CASE ELSE
khối lệnh
END SELECT
Ví dụ:
SELECT CASE n
CASE 1: Debug.Print “một”
CASE 2: Debug.Print “hai”
CASE 3: Debug.Print “ba”
CASE 4: Debug.Print “bốn”
CASE 5: Debug.Print “năm”
CASE ELSE
Debug.Print “lớn hơn năm”
END SELECT
2. Cấu trúc lặp:
a. FOR .. NEXT
Cú pháp:
FOR biến_đếm=giá trị đầu TO giá trị cuối [STEP bước lặp]
khối lệnh
NEXT biến_đếm
Ví dụ: Tính tổng 10 số nguyên dương đầu tiên
Tong = 0
FOR i =1 TO 10 [Step 1]
Tong = Tong + i
NEXT i
b. DO WHILE .. LOOP :
Cú pháp 1: DO WHILE (điều kiện)
khối lệnh
LOOP
Cú pháp 2: DO
khối lệnh
LOOP WHILE (điều kiện)
Cú pháp 3: WHILE (điều kiện)
khối lệnh
WEND
Ví dụ: Tính tổng 10 số nguyên dương đầu tiên
Tong = 0: i =1
DO WHILE (i < =10)
Tong = Tong + i : i =i + 1
LOOP
Tong = 0: i =0
DO
Tong = Tong + i : i =i + 1
LOOP WHILE (i < = 10)
c. DO UNTIL … LOOP:
Cú pháp 1: DO UNTIL (điều kiện)
khối lệnh
LOOP
Cú pháp 2: DO
khối lệnh
LOOP UNTIL (điều kiện)
3. Lệnh Exit:
Exit Do Exit For
Exit Function Exit Sub
Ví dụ: Tính tổng 10 số nguyên dương đầu tiên
Cp1:
Tong = 0: i =1
DO UNTIL (i > 10)
Tong = Tong + i : i =i + 1
LOOP
Cp2: Tong = 0: i = 0
DO
Tong = Tong + i : i =i + 1
LOOP UNTIL ( i > 10)
II. Kiểu dữ liệu có cấu trúc
1. Mảng:
Khai báo:
DIM Tên_mảng (chỉ số1, chỉ số2, …) AS kiểu dữ liệu
Truy xuất:
Tên_mảng(chỉ số)
Ví dụ:
Option Base 1
Dim A (10) As Integer, B(3, 4) As Integer
Truy xuất đến phần tử thứ 4 của mảng A: A(4)
Truy xuất đến phần tử hàng 2, cột 3 của mảng B: B(2, 3)
Mảng động:
Khai báo: DIM Tên_mảng() AS kiểu dữ liệu
Thay đổi kích thước:
REDIM Tên_mảng(chỉ số1, chỉ số2, …)
Ví dụ:
Option Base 1
Dim A () As Integer
…
REDIM A(5)
Xóa mảng: Erase Tên_mảng
2. Bản ghi:
Định nghĩa kiểu:
TYPE Tên_kiểu_bản_ghi
Thành phần1 AS kiểu dliệu1
Thành phần2 AS kiểu dliệu2
…
END TYPE
Khai báo:
Public/Private/Dim Tên_biến AS Tên_kiểu_bản_ghi
Truy xuất thành phần:
Tên_biến.Tên_thành phần
Ví dụ:
TYPE Hocsinh
Hoten as String
Ngaysinh as Date
Toan as Single
ENDTYPE
Khai báo một biến HS kiểu hocsinh
Dim HS as Hosinh
Truy xuất thành phần Hoten của biến HS
HS.Hoten
0 nhận xét:
Đăng nhận xét