mysql_affected_rows :
Hổ trợ: PHP 4, PHP 5
Cú pháp: int mysql_affected_rows($link_identifier)
Chức năng: Xác định số dòng được thực hiện bởi INSERT, UPDATE, DELETE trên kết nối $link_identifier
Ví dụ:
<?php /* this should return the correct numbers of deleted records */ mysql_query('DELETE FROM mytable WHERE id < 10'); printf("Records deleted: %d\n", mysql_affected_rows()); ?> * Ghi chú: nếu $link_identifier = NULL thì hàm sẽ sử dụng kết nối db (mysql_connect) cuối cùng làm tham số mysql_client_encoding :
Hổ trợ:
Cú pháp: string mysql_client_encoding($link_identifier)
Chức năng: trả về tên character_set của db
Ví dụ:
<?php
$link = mysql_connect('localhost', 'mysql_user', 'mysql_password'); $charset = mysql_client_encoding($link);
echo "The current character set is: $charset\n"; ?>
Kết quả:
The current character set is: latin1 * Ghi chú: nếu $link_identifier = NULL thì hàm sẽ sử dụng kết nối db (mysql_connect) cuối cùng làm tham số
mysql_close:
Hổ trợ:
Cú pháp:
Chức năng: Đóng kết nối với database bằng mysql_connect
Ví dụ:
<?php
$link = mysql_connect('localhost', 'mysql_user', 'mysql_password');
if (!$link) {
die('Could not connect: ' . mysql_error());
}
echo 'Connected successfully'; mysql_close($link); ?>
* Ghi chú:
- nếu $link_identifier = NULL thì hàm sẽ sử dụng kết nối db (mysql_connect) cuối cùng làm tham số
- khi dùng mysql_pconnect để kết nối db thì việc dùng mysql_close là không cần thiết vì bản thân mysql_pconnect đã tự đóng kết nối sau khi thực hiện hết chương trình
mysql_connect:
Hổ trợ: PHP4, PHP5
Cú pháp:
mysql_connect($hostname,$username,$password)
Chức năng:
Kêt nối đến cơ sở dữ liệu.
Ví dụ:
<?
$host = "localhost"; $username = "root"; $password = ""; $conn = mysql_connect($hostname,$username,$password);
if($conn)
{echo "Connected to DATABASE!";}
else
{echo "Cannot connect to DATABASE!";} ?>
hoặc
<?
[quote]
<? $host = "localhost"; $username = "root"; $password = ""; mysql_connect($hostname,$username,$password) or die("Cannot connect to DATABASE");
echo "Connected to DATABASE"; ?> [/quote]
Kết quả:
Trả về bool TRUE nếu connect đến CSDL thành công ngược lại FALSE
* Ghi chú:
Để ngắt kết nối đến CSDL sau khi sử dụng, bạn dùng hàm
mysql_close($conn);
mysql_db_name:
Hổ trợ: PHP 4, PHP 5
Cú pháp: string mysql_db_name($result,$row[, mixed $field ])
Chức năng: xác định tên db từ hàm mysql_list_dbs()
Ví dụ:
<?php
error_reporting(E_ALL);
$link = mysql_connect('dbhost', 'username', 'password'); $db_list = mysql_list_dbs($link);
$i = 0; $cnt = mysql_num_rows($db_list);
while ($i < $cnt) {
echo mysql_db_name($db_list, $i) . "\n";
$i++;
} ?> Kết quả:
Danh sách tên các db trong mysql server mà username có quyền truy cập mysql_db_query :
Hổ trợ: PHP 4, PHP 5
Cú pháp: mysql_db_query($database,$query,$link_identifier)
Chức năng: Thực hiện câu query $query trên database $database
Ví dụ:
<?php
$conn = mysql_connect('mysql_host', 'mysql_user', 'mysql_password'); $sql = 'SELECT * FROM `table_name` WHERE id = 42'; //Chú ý: câu query được thực hiện trực tiếp trên mysql_dbname mà không cần phải dùng mysql_select_db như câu mysql_query thông thường $result = mysql_db_query('mysql_dbname',$sql, $conn);
while ($row = mysql_fetch_assoc($result)) {
print_r($row);
} mysql_free_result($result); ?>
mysql_errno: Hổ trợ: PHP 4, PHP 5
Cú pháp: int mysql_errno([$link_identifier])
Chức năng: Mã lỗi của câu truy vấn mysql
Ví dụ:
<?php
$link = mysql_connect("localhost", "mysql_user", "mysql_password");
if (!mysql_select_db("nonexistentdb", $link)) {
echo 'Mã lỗi: '.mysql_errno($link);
}
mysql_select_db("kossu", $link);
if (!mysql_query("SELECT * FROM nonexistenttable", $link)) {
echo 'Mã lỗi: '.mysql_errno($link);
} ?> Kết quả:
Mã lỗi: 1049
Mã lỗi: 1146
* Ghi chú: hàm này trả về 0 nếu câu truy vấn không có lỗi
mysql_error:
Hổ trợ: PHP 4, PHP 5
Cú pháp: string mysql_error([$link_identifier])
Chức năng: trả về câu thông báo lỗi của mysql server
Ví dụ:
<?php
$link = mysql_connect("localhost", "mysql_user", "mysql_password");
mysql_select_db("nonexistentdb", $link);
echo mysql_error($link). "\n";
mysql_select_db("kossu", $link); mysql_query("SELECT * FROM nonexistenttable", $link);
echo mysql_error($link) . "\n"; ?>
Kết quả:
Unknown database 'nonexistentdb'
Table 'kossu.nonexistenttable' doesn't exist
* Ghi chú: hàm này sẽ trả về 1 chuỗi rỗng ('') nếu câu truy vấn không có lỗi
mysql_fetch_array:
Hổ trợ: PHP 4,PHP 5
Cú pháp:mysql_fetch_array($result [,$type= MYSQL_BOTH])
Chức năng: Lấy 1 dòng dữ liệu của câu truy vấn và trả về dưới dạng 1 mảng associative, numeric, hoặc cả 2 dạng
Ví dụ:
<?php
mysql_connect("localhost", "mysql_user", "mysql_password") or
die("Could not connect: " . mysql_error()); mysql_select_db("mydb");
$result = mysql_query("SELECT id, name FROM mytable");
while ($row = mysql_fetch_array($result, MYSQL_NUM)) {
printf("ID: %s Name: %s", $row[0], $row[1]);
}
mysql_free_result($result); ?>
* Ghi chú:
Giá trị của $type:
MYSQL_ASSOC: hàm trả về 1 mảng associative
MYSQL_NUM: hàm trả về 1 mảng numeric
MYSQL_BOTH: hàm trả về 1 mảng bao gồm cả 2 mảng trên, đây là giá trị mặc định của hàm mysql_fetch_array mysql_fetch_assoc :
Hổ trợ: PHP 4,PHP 5
Cú pháp:mysql_fetch_assoc($result)
Chức năng: Lấy 1 dòng dữ liệu của câu truy vấn và trả về dưới dạng 1 mảng associative
Ví dụ:
<?php
mysql_connect("localhost", "mysql_user", "mysql_password") or
die("Could not connect: " . mysql_error()); mysql_select_db("mydb");
$result = mysql_query("SELECT id, name FROM mytable");
while ($row = mysql_fetch_assoc($result)) {
printf("ID: %s Name: %s", $row['id'], $row['name']);
}
mysql_free_result($result); ?>
mysql_fetch_field: Hổ trợ: PHP 4, PHP 5
Cú pháp:object mysql_fetch_field($result [,$field_offset])
Chức năng: Trả về 1 object chứa thông tin của 1 field , bao gồm các thông tin:
* name - tên field
* table - tên của table
* def - giá trị mặc định
* max_length - chiều dài tối đa của field
* not_null - 1 nếu có ràng buộc NOT NULL
* primary_key - 1 nếu field này là khóa chính
* unique_key - 1 nếu field này có thuộc tính UNIQUE
* multiple_key - 1 nếu field này không cần duy nhất
* numeric - 1 nếu field có kiểu dữ liệu số ( INT, TINYINT,...)
* blob - 1 nếu field có kiểu dữ liệu BLOB
* type - kiểu dữ liệu của field
* unsigned - 1 nếu có thuộc tính UNSIGNED
* zerofill - 1 nếu có thuộc tính Zero Fill
Ví dụ:
<?php
$conn = mysql_connect('localhost', 'mysql_user', 'mysql_password');
if (!$conn) {
die('Could not connect: ' . mysql_error());
} mysql_select_db('database'); $result = mysql_query('select * from table');
if (!$result) {
die('Query failed: ' . mysql_error());
} /* get column metadata */ $i = 0;
while ($i < mysql_num_fields($result)) {
echo "Information for column $i:<br />\n";
$meta = mysql_fetch_field($result, $i);
if (!$meta) {
echo "No information available<br />\n";
}
echo "<pre>
blob: $meta->blob
max_length: $meta->max_length
multiple_key: $meta->multiple_key
name: $meta->name
not_null: $meta->not_null
numeric: $meta->numeric
primary_key: $meta->primary_key
table: $meta->table
type: $meta->type
default: $meta->def
unique_key: $meta->unique_key
unsigned: $meta->unsigned
zerofill: $meta->zerofill
</pre>";
$i++;
} mysql_free_result($result); ?>
mysql_list_tables: Hổ trợ: PHP 4, PHP 5
Cú pháp: resource mysql_list_tables($database,$link_identifier)
Chức năng: Trả về 1 danh sách các tên các table trong database: $database
Ví dụ:
<?php
mysql_connect("localhost","root",'123'); $dbname = 'mydbname'; $sql = mysql_list_tables($dbname);
while($rs = mysql_fetch_assoc($sql)) echo $rs['Tables_in_'.$dbname]."\n"; ?> Kết quả:
table1
table2
table3
* Ghi chú: Sử dụng hàm này tương đương với sử dụng câu query: SHOW TABLES FROM $dbname
mysql_select_db: Hổ trợ: PHP 4, PHP 5
Cú pháp: mysql_select_db($database_name,$link_identifier)
Chức năng: chọn database của mysql server cho $link_identifier và mọi câu query trên $link_identifier đều thực hiện trên db này
Ví dụ:
<?php
$link = mysql_connect('localhost', 'mysql_user', 'mysql_password');
if (!$link) {
die('Not connected : ' . mysql_error());
}
// make foo the current db $db_selected = mysql_select_db('foo', $link);
if (!$db_selected) {
die ('Can\'t use foo : ' . mysql_error());
} ?> * Ghi chú:
- mỗi server mysql có thể có nhièu db, nên dùng hàm này để xác định db cần thực hiện
- nếu $link_identifier = NULL thì hàm sẽ sử dụng kết nối db (mysql_connect) cuối cùng làm tham số
|
0 nhận xét:
Đăng nhận xét