Thứ Sáu

Khắc phục lỗi thiếu file iertutil.dll trong Windows XP


Quản Trị Mạng - Đối với người dùng Windows XP, thì việc hay gặp lỗi hoặc vấn đề nảy sinh trong khi sử dụng có vẻ như không mấy lạ lẫm. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giới thiệu và hướng dẫn các bạn cách khắc phục lỗi hệ thống thiếu hụt hoặc không tìm thấy thư viện iertutil.dll trên Windows XP hoặc Vista.
thông báo lỗi iertutil.dll
Nếu bạn gặp phải hiện tượng này sau khi nâng cấp trình duyệt lên phiên bản Internet Explorer 8 thì có thể giải quyết bằng cách khôi phục hệ thống mà không cần phải cài đặt lại toàn bộ. Tuy nhiên, việc đầu tiên cần làm tại đây là xác định thông tin có liên quan tới file iertutil.dll tương thích với phiên bản nào của Internet Explorer. Trong bài thử nghiệm này, chúng tôi sử dụng file iertutil.dll có thể được download tại đây hoặc đây. Và câu hỏi đặt ra ở đây là làm sao để copy được file đó vào hệ thống Windows đang gặp vấn đề, cụ thể là đường dẫn:
C:\WINDOWS\SYSTEM32
Cách đơn giản nhất có thể áp dụng ở đây là các bạn ghi file đó vào 1 chiếc đĩa CD, sau đó khởi động vào Windows như bình thường. Nhấn OK khi thông báo lỗi iertutil.dll hiển thị, nhấn Ctrl + Shift + Escape hoặc Ctrl + Alt + Delete để mở Task Manager (tiếp tục nhấn OK khi lỗi iertutil.dll xuất hiện), chọn File > Run > gõ cmd và nhấn Enter. Cửa sổ quen thuộc của Command Prompt hiển thị, chuyển tới ổ CD, sau đó gõ lệnh dưới đây để copy file iertutil.dll vào thư mục hệ thống System32:
copy iertutil.dll C:\windows\system32

Ví dụ ở đây, ổ CD chính là ổ D
Khởi động lại máy tính và vấn đề trên đã được khắc phục.
Tuy nhiên, trên thực tế thì không phải lúc nào chúng ta cũng áp dụng được phương pháp trên, chẳng hạn như máy tính đang gặp lỗi không có ổ CD. Nếu gặp phải trường hợp đó, các bạn hãy khởi động trình duyệt từ Task Manager, tốt nhất là Mozilla Firefox hoặc Google Chrome, không nên dùng Internet Explorer vì đang gặp lỗi. Sau đó, tải file iertutil.dll tại đây, tùy chọn Save as có thể sẽ không hoạt động, do vậy hãy lưu vào vị trí mặc định, rồi sử dụng Command Prompt để copy file vào thư mục hệ thống System32 như trên.
Một cách khác cũng có thể được áp dụng là dùng đĩa cài đặt Windows 7, sau đó khởi động vào chế độRecovery, kết nối ổ USB có chứa file iertutil.dll và copy vào thư mục System32 theo cách trên. Chúc các bạn thành công!
T.Anh (MakeTechEasier)

Thứ Tư

Cấu hình tự động đăng nhập cho Windows 7 Domain hoặc Workgroup PC


Quản Trị Mạng – Trong các phiên bản trước đây của Windows, bạn cần phải gỡ bỏ mật khẩu liên quan tới tài khoản của mình nếu muốn đăng nhập vào Windows mà không gặp bất kỳ nhắc nhở nào. Nhưng với hệ điều hành Windows 7 thì khác. Bạn có muốn tự động đăng nhập (login) vào Windows 7 của mình mà không cần nhập password? Có điều gì khác biệt ở đây?
Trong Windows 7, bạn có thể cấu hình cho tài khoản của mình để có thể login tự động (Auto-Login) ngay cả khi tài khoản đó đã được đặt mật khẩu. Đây là một tiện ích thực sự cho người dùng khi máy tính của họ được để ở vị trí an toàn, hoặc không có vấn đề gì về an ninh.
Trong bài viết sau chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách thiết lập máy tính của mình tại nhà và cho nó tham gia vào một domain. Nếu bạn đang ở trên một domain, bạn cần "hack" registry một chút để cho nó hoạt động.

Thiết lập Auto-Login cho Windows 7 Workgroup PC

Kích vào Start, nhập vào lệnh netplwiz và ấn Enter:
Cấu hình tự động đăng nhập cho Windows 7 Domain hoặc Workgroup PC
Điều này sẽ mở hộp thoại thuộc tính nâng cao của tài khoản người dùng. Hoặc bạn có thể nhập lệnh sau vào hộp Run rồi ấn OK để mở:
control userpasswords2
Tại giao diện hộp thoại mở ra, bỏ chọn tại mục “Users must enter a user name and password to use this computer.
Cấu hình tự động đăng nhập cho Windows 7 Domain hoặc Workgroup PC
Khi bỏ chọn mục này và ấn OK, bạn sẽ được yêu cầu nhập vào mật khẩu hiện tại của tài khoản đang dùng.
Cấu hình tự động đăng nhập cho Windows 7 Domain hoặc Workgroup PC
Xong việc này bạn hãy khởi động lại máy tính. Lúc này bạn sẽ không còn phải nhập vào mật khẩu hay kích vào một trong những biểu tượng người dùng. Windows 7 sẽ được tự động đăng nhập vào.

Thiết lập Auto-Login cho Windows 7 Domain PC

Nếu bạn đã tham gia vào một domain, bạn sẽ thấy tùy chọn ở mục Member of đã biến mất. Để hiển thị lại tùy chọn này hãy làm theo cách sau:
Mở trình soạn thảo registry (vào Start, nhập regedit Enter) và tìm đến khóa sau:
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\Winlogon\AutoAdminLogon
Cấu hình tự động đăng nhập cho Windows 7 Domain hoặc Workgroup PC
Như bạn thấy, giá trị ở đây là 1. Nếu để là 0 thì hộp kiểm checkbox sẽ không xuất hiện. Vì vậy hãy chuyển lại giá trị 1 và khởi động lại máy tính.
Tuy nhiên bạn có thể bỏ đánh dấu trong hộp kiểm tùy chọn, vì vậy bạn hãy check vào đó và kích OK, sau đó quay lại rồi bỏ chọn một lần nữa. Tại thời điểm này nó sẽ yêu cầu bạn nhập các thông tin đăng nhập của mình.
Lời khuyên: Nếu làm theo cách trên nhưng việc tự động đăng nhập vào Windows 7 không hoạt động, bạn có thể thử lại bằng cách khác đó là tinh chỉnh nhiều giá trị khác tại vị trí registry trên.
Nếu không thấy các khóa này, bạn có thể tự thêm vào 3 khóa đó:
DefaultDomainName (String)
DefaultUserName (String)
DefaultPassword (String)
Cấu hình tự động đăng nhập cho Windows 7 Domain hoặc Workgroup PC
Sau đó thiết lập giá trị cho mỗi khóa sao cho phù hợp với máy tính của mình và khởi động lại máy. Tuy đây là giải pháp cho Windows XP nhưng nó vẫn làm việc đối với Windows 7. Chúc các bạn thành công!
Đ.Hải (Nguồn Online Tech Tips)

Tạo một số thay đổi trên Windows bằng Registry


Quản Trị Mạng - Windows Registry là một thành phần rắc rối nhưng có tác động mạnh tới hệ điều hành Windows. Biên tập hay chỉnh sửa trong Registry là đầy rủi ro vì nếu người dùng chỉnh sửa với công cụ không phù hợp hay làm sai một khóa quan trọng có thể làm Windows không hoạt động.Registry Windows 7 là một cơ sở dữ liệu khổng lồ chứa các thiết lập và dữ liệu cấu hình của hệ điều hành và cho tất cả ứng dụng cùng driver được cài trên PC. Sửa Registry tức ta chỉnh sửa (hay tạo) đầu vào cơ sở dữ liệu để tùy chỉnh cách OS hoạt động.
Hãy đảm bảo trước khi thực hiện bất kỳ thay đổi nào vào Registry, phải lưu dự phòng những dữ liệu quan trọng, vì những sai sót trong Registry có thể gây hại PC hay thậm chí làm cho PC không thể hoạt động được. Nhưng nếu thay đổi các mục hay khóa phù hợp ta sẽ không phải lo lắng nhiều.

Bắt đầu

Registry Editor
Trước khi tiến hành bất cứ thay đổi nào trên Registry, truy cập trình Registry Editor tích hợp sẵn trên Windows 7. Để làm điều này, nhấn Start, gõ regedit trong trường Search và nhấn Enter. Trình Windows Registry Editorsẽ mở ra.
5 khóa chính xuất hiện (khóa thứ 6 giữ những dữ liệu về hiệu năng ẩn khi ta sử dụng Registry Editor):
  • HKEY_CLASSES_ROOT (HKCR) lưu trữ những thiết lập cho tất cả các ứng dụng, tiện ích và chương trình được cài lên hệ thống.
  • HKEY_CURRENT_USER (HKCU) lưu trữ những thiết lập cho người dùng được đăng nhập hệ thống.
  • HKEY_USERS (HKU) lưu trữ những thiết lập cho tất cả tài khoản của người dùng trên hệ thống.
  • HKEY_LOCAL_MACHINE (HKLM) lưu trữ những thiết lập dành riêng cho hệ thống mà Windows được cài đặt trên đó.
  • HKEY_CURRRENT_CONFIG (HKCC) lưu trữ những thiết lập thu được ở thời điểm hoạt động (runtime), thường là khi máy khởi động.
Tên của mỗi khóa chính chỉ ra khá rõ ràng các thiết lập mà chúng nắm giữ. Nếu muốn chỉnh sửa một phần cứng trong hệ thống, hãy tìm trong HKLM. Mặt khác, các thiết lập liên quan tới tài khoản người dùng thường nằm trong HKU hay HKCU.
Trước khi tiến hành chỉnh Registry, hãy cập nhật file dự phòng. Trình Registry Editor tạo dự phòng cho những khóa đặc biệt thậm chỉ là toàn bộ Registry rất dễ dàng. Để dự phòng cho toàn bộ Registry, nhấn Computertrong khung bên trái của cửa sổ Regedit, vào thực đơn File và nhấn Export. Đặt tên file dự phòng trong cửa sổ kết quả và nhấn Save. Toàn bộ Registry lúc này sẽ được lưu trong một file lớn. Giữ file này cẩn thận trên một ổ cứng riêng biệt đề phòng trường hợp có lỗi ta vẫn có thể khôi phục lại Registry cũ.
Tuy nhiên, có thể không cần dự phòng toàn bộ Registry. mà chỉ thay đổi một số ít khóa mà bạn tiến hành chỉnh sửa trên nó. Dự phòng khóa riêng thao tác giống như dự phòng toàn bộ Registry ngoại trừ việc thay vì nhấn “Computer” ở khung bên trái, bạn chọn khóa dự định thay đổi và xuất nó tới một nơi an toàn. Để khôi phục khóaRegistry, kích đúp vào file dự phòng và máy sẽ khôi phục lại Registry cũ.

Biên tập thực đơn ngữ cảnh

Directory
Việc cài đặt quá nhiều ứng dụng và tiện ích lên Windows có thể khiến thực đơn ngữ cảnh (thực đơn nhỏ hiện lên khi kích chuột phải vào icon hay màn hình desktop) tràn ngập những tùy chọn. Điều này trái ngược với hệ thống máy tính “sạch” ban đầu với rất ít tùy chọn trên thực đơn này. Nếu thực đơn ngữ cảnh trở nên bừa bộn thì đây là lúc để dọn dẹp nó.
Cụ thể, các tùy chọn được liệt kê trong thực đơn ngữ cảnh được lưu trữ trong 5 khóa Registry này:
HKEY_CLASSES_ROOT\*\shell
HKEY_CLASSES_ROOT\*\shellex\ContextMenuHandlers
HKEY_CLASSES_ROOT\AllFileSystemObjects\ShellEx
HKEY_CLASSES_ROOT\Directory\shell
HKEY_CLASSES_ROOT\Directory\shellex\ContextMenuHandlers
Nếu muốn gỡ một tùy chọn, hãy tìm nó tại một trong những khóa này. Để gỡ bỏ, kích chuột phải vào khóa và chọn Delete từ thực đơn (menu). Hãy chắc chắn chỉ kích vào khóa riêng cho item trong thực đơn ngữ cảnh mà bạn muốn gỡ mà không phải các khóa ContextMenuHandler chính, khóa Shell hay ShellEx; nếu không, bạn sẽ xóa toàn bộ thực đơn.

Bổ sung tùy chọn “Open Command Prompt Here” vào bất kỳ thư mục nào

Một số người dùng có thể thích thao tác công việc qua giao diện dòng lệnh (command line). Thật dễ dàng để bố trí cho Windows 7 mở một cửa sổ lệnh tự động trên một thư mục đang xem. Để làm điều này, mở trìnhRegistry Editor và tìm khóa shell (theo đường dẫn HKCR\Directory\Background\). Kích chuột phải vào shell và chọn New/ Key từ thực đơn. Đặc tên khóa mới là “Open Command Prompt Here”. Khi đã tạo được khóa mới, kích chuột phải vào khóa shell một lần nữa và chọn lại New/ Key từ thực đơn. Tạo một khóa khác tên “command”. Nhấn khóa vừa tạo, bạn sẽ thấy khung Regedit bên phải có một giá trị chuỗi (String Value) mặc định đã được tạo tự động. Ở khung bên phải, kích chuột phải vào (Default) và chọn Modify từ thực đơn. Ở cửa sổEdit String, gõ cmd.exe, nhấn OK và đóng Registry Editor. Sau khi hoàn tất, kích chuột phải vào màn hìnhdesktop (hoặc bất kỳ thư mục nào trong Windows Explorer) và chọn Open Command Prompt Here để mở một cửa sổ lệnh với một dòng lệnh trỏ đến đường dẫn thư mục đó.

Bổ sung tùy chọn chống phân mảnh khi kích chuột phải vào ổ cứng

Thông thường với Windows, để bật tiện ích chống phân mảnh ổ cứng, người dùng phải mở thực đơn Computerhay thực đơn Libraries, kích chuột phải vào ổ đĩa, chọn Properties từ thực đơn, kích thẻ Tools ở đầu cửa sổProperties và cuối cùng kích vào Defragment Now. Sau đây là cách bố trí để khởi chạy tiện ích Window Disk Defragmenter đơn giản, chỉ cần kích chuột phải vào ổ cứng đĩa cứng muốn chống phân mảnh.
Mở Registry Editor và tìm khóa shell (trong HKCR\Drive\). Kích chuột phải vào shell, chọn New/ Key từ thực đơn. Đặt tên khóa mới là runas. Sau khi tạo khóa, một giá trị chuỗi mặc định tự động xuất hiện ở khung Regeditbên phải. Kích vào khóa runas ở khung bên trái rồi kích chuột phải vào (Default) ở khung phải và chọn Modifytừ thực đơn. Ở cửa sổ Edit String, gõ Defragment và nhấn OK.
Tiếp theo, kích chuột phải vào khóa vừa tạo và chọn New/ Key từ thực đơn. Tạo khóa tên command. Kích vào khóa command vừa tạo. Ở khung bên phải, kích chuột phải vào (Default), chọn Modify từ thực đơn. Trên cửa sổ Edit String, gõ dfgui.exe, nhấn OK và đóng Regedit. Bây giờ, khi kích chuột phải vào một ổ đĩa cứng trong cửa sổ Computer hay cửa sổ Libraries, tùy chọn Defragment đã xuất hiện.

Gắn ứng dụng vào thực đơn ngữ cảnh nền

context menu
Windows 7 cấp cho người dùng nhiều khu vực để gắn biểu tượng tắt (shortcut) tới ứng dụng ưa thích của họ. Người dùng cũng có thể gài ứng dụng gọn gàng vào thực đơn ngữ cảnh để truy cập nhanh mà không cần ghim vào thanh công cụ (Taskbar) hay Start menu.
Để gắn một ứng dụng vào thực đơn ngữ cảnh, mở Registry Editor và tìm khóa shell (trongHKCR\Directory\Background\). Kích chuột phải vào khóa và chọn New/ Key từ thực đơn. Đặt tên khóa theo tên ứng dụng. Khi đã tạo khóa mới, kích chuột phải vào nó và chọn lại New/ Key từ thực đơn. Tạo khóa mới khác tên là command.
Tiếp theo, nhấn vào khóa command. Ở khung bên phải, kích chuột phải vào (Default) và chọn Modify từ thực đơn. Trong cửa sổ Edit String, nhập đường dẫn tới file thực thi ứng dụng; chẳng hạn “C:\Program Files (x86)\CCleaner.exe” (với ứng dụng dọn dẹp CCleaner). Nhấn OK sau đó đóng Regedit. Bây giờ, người dùng có thể dễ dàng khởi chạy ứng dụng ưa thích bằng cách kích chuột phải để vào thực đơn ngữ cảnh.

Tắt các bóng bay cảnh báo (Notification balloon)

Một điều gây phiền nhiễu cho người dùng là các lời cảnh báo (balloon tip) nhảy ra ở mục thông báo trên một bản Windows mới được cài. May thay, ta có thể dễ dàng tắt nó đi bằng cách thay đổi trong Registry.
Mở Registry Editor, tìm khóa Advanced (HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\). Kích vào Advanced. Bạn sẽ thấy một số giá trị chuỗi và DWORD được liệt kê ở khung Regedit bên phải. Kích chuột phải vào khoảng trống và chọn New/ DWORD Value từ thực đơn và đặt tên là EnableBalloonTips. Sau khi tạo giá trị DWORD mới, kích chuột phải vào EnableBalloonTips, chọn Modify từ thực đơn và nhập giá trị 0. Đóng Regedit, khởi động lại máy và các cảnh báo sẽ biến mất.

Cài đặt xóa file tạm thời cho ứng dụng dọn dẹp ổ đĩa (disk cleanup)

sửa giá trị DWORD
Theo mặc định, một ứng dụng dọn dẹp ổ đĩa sẽ chỉ xóa những file tạm thời có ít nhất 7 ngày tuổi. Ta có thể chỉnh lại Registry để ứng dụng dọn dẹp xóa file tạm thời với số ngày tuổi theo chỉ định.
Mở Registry Editor và tìm khóa Temporary Files(HKLM\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\VolumeCaches\). Kích vào khóaTemporary Files. Ở khung Regedit bên phải bạn sẽ thấy giá trị DWORD tên LastAccess có giá trị bằng 7. Kích chuột phải vào LastAccess và chọn Modify từ thực đơn. Ở cửa sổ biên tập, thay đổi giá trị Value data thành giá trị theo ý muốn và nhấn OK. Tắt Regedit đi. Sau khi thay đổi, ứng dụng dọn dẹp disk cleanup sẽ xóa bất cứ file tạm thời nào đã tồn tại ít nhất một ngày.

Bổ sung quyền “Take Ownership” vào thực đơn ngữ cảnh

Đôi khi vì một lý do nào đấy, người dùng không thể truy cập một file mặc dù đã đăng nhập với quyền quản trị. Trong tình huống này, chiếm quyền làm chủ file hay thư mục có thể giúp người dùng truy cập file. Với một vài chỉnh sửa trong Registry, việc chiếm quyền làm chủ một file hay thư mục sẽ trở nên rất đơn giản chỉ với một cú kích chuột.
Đầu tiên, copy đoạn văn bản sau:
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CLASSES_ROOT\*\shell\runas]
@="Take Ownership"
"NoWorkingDirectory"=""
[HKEY_CLASSES_ROOT\*\shell\runas\command]
@="cmd.exe /c takeown /f \"%1\" && icacls \"%1\" /grant administrators:F"
"IsolatedCommand"="cmd.exe /c takeown /f \"%1\" && icacls \"%1\" /grant administrators:F"
[HKEY_CLASSES_ROOT\Directory\shell\runas]
@="Take Ownership"
"NoWorkingDirectory"=""
[HKEY_CLASSES_ROOT\Directory\shell\runas\command]
@="cmd.exe /c takeown /f \"%1\" /r /d y && icacls \"%1\" /grant administrators:F /t"
"IsolatedCommand"="cmd.exe /c takeown /f \"%1\" /r /d y && icacls \"%1\" /grant administrators:F /t"
Sau khi đã copy, dán đoạn văn bản vào một file Notepad (hay text editor) và lưu dưới tên take-ownership.reg. Sau khi lưu file, kích đúp vào nó để bổ sung tất cả các khóa vào Registry. Bây giờ người dùng có thể kích chuột phải một file hay thư mục và chọn Take Ownership từ thực đơn ngữ cảnh.
NamNguyen (Theo PCWorld)

8 điều tối kỵ khi "vệ sinh" cho máy tính


Với nhiều người dùng, việc vệ sinh máy tính - sản phẩm vốn đã trở thành “bất li thân” là niềm vui nho nhỏ, giúp bạn thư giãn. Tuy nhiên, làm sạch cho cho máy tính cũng cần phải biết cách. Nếu không, có thể bạn sẽ phải thay mới ngay chiếc máy tính của mình chỉ sau lần vệ sinh đầu tiên, hơn nữa, nó còn gây nguy hiểm cho chính bản thân bạn…
8 điều tối kỵ khi "vệ sinh" cho máy tính
Dưới đây là một số thao tác khi vệ sinh cho máy tính bạn nên tránh.

1- Vệ sinh cả khi máy tính vẫn đang hoạt động

Những tưởng việc làm sạch một cách tranh thủ này là tốt, thế nhưng, thực tế hoàn toàn ngược lại. Nếu bạn không tắt nguồn cho máy tính khi làm vệ sinh máy tính có thể khiến cho các linh kiện bị hỏng. Thậm chí còn gây nguy hiểm cho chính bạn.

2- Tháo vỏ màn hình để lau cho… sạch

Đây là một quan điểm rất sai lầm. Nếu chỉ cần lau chùi, bạn không được tháo phần vỏ bọc màn hình ra, nhất là với các màn hình CRT. Bởi dù bạn cũng đã cẩn thận tắt nguồn máy tính thì bên trong nó vẫn còn mang một hiệu điện thế rất mạnh, dễ gây nguy hiểm cho bạn. Trường hợp cần phải sửa chữa hay lau chùi bên trong màn hình, tốt nhất bạn nên đem máy tính ra các trung tâm bảo hành.

3- Giẻ nào cũng lau được cho màn hình máy tính

Lại một sai lầm nữa. Khi lau màn hình máy tính, bạn không nên chọn những miếng giẻ thô nhám, có cúc hoặc vật đính kèm, vì nếu dùng chúng, màn hình máy tính của bạn có thể bị xây xát, trầy xước. Bạn nên dùng vải khô, mềm khi lau màn hình.

4- Dùng nước lau màn hình nào cũng được

Hiện trên thị trường có bán những loại nước rửa màn hình máy tính chuyên dụng. Nếu không mua được loại nước này, bạn vẫn có thể dùng các loại nước hoá chất khác, chẳng hạn như cồn y tế để lau màn hình máy tính, pha loãng với nước sạch theo tỷ lệ 50/50. Tuy nhiên, cần phải tránh dùng các chất tẩy rửa có chứa chất a mo ni ắc, chúng sẽ khiến màn hình máy tính bị hư hỏng.

5- Phun dung dịch tẩy rửa trực tiếp giúp thiết bị làm sạch nhanh hơn

Đây là một suy nghĩ sai lầm, khiến máy tính của bạn bị hư hỏng. Thực tế cho thấy, nếu bạn phun trực tiếp chất lỏng lên màn hình máy tính, nước sẽ chảy lan ra các cạnh, xuống dưới bề mặt kính, thậm chí còn chảy vào các bộ phận phía trong của thiết bị, vào những linh kiện mà mình khó lường hết. Những dung dịch như thế này sẽ khiến linh kiện bị hỏng.
Vì vậy, khi sử dụng dung dịch, tốt nhất bạn cần xịt dung dịch vào miếng giẻ chọn lau, sau đó lau nhẹ nhàng từ trên xuống dưới, từ phải sang trái. Khi đã lau bằng dung dịch, bạn tiếp tục lấy một miếng giẻ khô chuyên dụng để lau sách lại lớp dung dịch còn sót lại.

6- Dùng máy hút càng mạnh, bụi bẩn càng “dễ” đi

Với quan điểm này, nhiều khi bạn dùng máy hút hay thổi khí để giúp đánh bay đi những bụi bẩn bám “dai như đỉa” trên mọi ngóc ngách thiết bị, linh kiện, nhất là trên các cánh quạt của máy tính. Thế nhưng thực tế, bạn lại không nên dùng máy hút bụi quá mạnh hoặc hút quá lâu ở một vị trí, bởi sẽ dẫn tới tác dụng ngược. Bụi lại rơi vào sâu hơn, khó mà có thể hút nó ra được ngoài.
Thêm nữa, luồng khi thổi hay hút quá mạnh sẽ dễ dẫn đến gãy các tụ điện hoặc làm hư hỏng bản mạch in. Thậm chí, nếu chả may có một số linh kiện gắn không chặt như các nút trên bàn phím còn dễ bị “bay” theo sức mạnh của máy hút bụi.

7- Thiết bị nào cũng mở được ốc vít

Nếu đã làm sạch phía ngoài, còn nhu cầu đi sâu hơn vào các linh kiện, thiết bị nằm trong thân máy tính, thì tất nhiên, bạn phải tháo các ốc vít ra. Nhưng bạn phải nhớ rằng, cần lấy những dụng cụ mở ốc vít phù hợp với nó chứ không bạ cái nào cũng được.
Nếu như một thiết bị to quá so với ốc vít cần tháo, nó sẽ gây trượt đầu vặn vít khỏ khe vặn trên ốc, làm hỏng nó. Khi đã bị ốc vít đã bị lỏng, chờn sẽ khiến bạn rất khó vặn, siết lại cho vừa khít như trước với phương pháp thông thường.

8- Cứ là dầu bôi trơn là dùng được cho máy tính

Đây là một suy nghĩ sai lầm mà bạn cần tránh. Bạn chỉ nên dùng các loại dầu dành cho máy may hoặc loại có chất lượng tương tự để tra vào các trục xoay của quạt làm mát máy tính. Nếu sử dụng không đúng dầu, hoặc dầu chất lượng không tốt sẽ khiến quạt sớm bị hỏng. Thêm vào đó, nó còn gây hại cho các thiết bị cần làm mát khác như CPU, card màn hình…
Theo VnMedia

Thứ Hai

Kinh nghiệm xử lý laptop bị nóng

Một ưu điểm rõ ràng của laptop đối với desktop đó là nhỏ gọn và thuận tiện cho việc đi lại, tuy nhiên đó cũng chính vì sự nhỏ gọn ấy mà người sử dụng lại phải đối mặt với một vấn đề khác đó là nhiệt. 
Do không gian hạn chế nên các linh kiện bên trong laptop được bố trí rất sát nhau, sau một thời gian sử dụng bụi bẩn sẽ bám vào bên trong máy làm cản trở lưu thông của các dòng khí làm cho việc tản nhiệt trở nên kém hiệu quả. Nhiệt có thể gây ra nhiều vấn đề khác như khiến máy hoạt động không ổn định (lỗi màn hình xanh, treo máy,..), mất dữ liệu và trường hợp xấu nhất là có thể gây cháy linh kiện.

Làm sạch các bộ phận tản nhiệt

Việc đầu tiên bạn cần làm là xác định vị trí mà nhiệt được giải phóng, thông thường các khe tản nhiệt thường được bố trí ở 2 bên sườn hoặc phía sau thân máy. Bật và sử dụng máy một lúc sau đó để bàn tay trước khe tản nhiệt để kiểm tra xem luồng khí nóng có được thổi ra ngoài không, nếu không thấy nóng hoặc gió thổi không mạnh thì nhiều khả năng là bụi đã lấp các phiến tản nhiệt và ngăn cản sự lưu thông của dòng khí, vì vậy cần làm là vệ sinh cho các khe này. Mỗi loại laptop lại có cấu tạo khác nhau nên bạn cần xem tài liệu của nhà sản xuất để biết vị trí các linh kiện.


Kinh nghiệm xử lý laptop bị nóng


Mở nắp quạt bằng tuốc-nơ-vít sau đó tháo quạt ra để tiến hành vệ sinh. Tốt nhất là sử dụng bình khí nén để xịt vào các khe giữa cánh quạt và các cánh tản nhiệt.

Kinh nghiệm xử lý laptop bị nóng


Kinh nghiệm xử lý laptop bị nóng


Nếu cảm thấy quạt quay ồn hoặc có tiếng động lạ, bạn có thể tra dầu bôi trơn bằng cách bóc nhãn dán trên trục quạt rồi dùng dầu loãng (còn gọi là dầu máy khâu) để cho 1 chút vào trục quạt.

Kinh nghiệm xử lý laptop bị nóng


Kiểm tra pin

Một sai lầm rất phổ biến của người sử dụng laptop đó là vừa cắm sạc vừa sử dụng, việc này sẽ làm cho pin bị “chai” do quá trình nạp và xả diễn ra liên tục. Pin đã bị chai không những cạn rất nhanh mà còn sinh ra nhiều nhiệt hơn bình thường.

Kinh nghiệm xử lý laptop bị nóng


Nếu phát hiện ra nguyên nhân gây ra tình trạng nóng máy là pin thì bạn cần phải thay thế, hoặc nếu không có nhu cầu đi lại nhiều thì bạn có thể tháo pin và cắm sạc vào máy để sử dụng như desktop.

Giảm tải cho CPU

Do lượng nhiệt phát sinh tỉ lệ thuận với khối lượng mà máy cần xử lý nên có thể việc kiểm tra và loại bỏ một số tiến trình không cần thiết có thể sẽ khắc phục được vấn đề.

Công cụ Process Explorer tỏ ra rất hữu ích trong việc theo dõi và kiểm soát các tiến trình, không chỉ liệt kê đầy đủ tên các tiến trình mà nó còn hiển thị các tiến trình con chạy dưới tiến trình lớn. Thông qua Process Explorer, bạn có thể biết tiến trình nào là không cần thiết và tắt bớt để giảm tải cho CPU.

Kinh nghiệm xử lý laptop bị nóng


Một phần mềm khác cũng rất hay để kiểm soát nhiệt độ cho máy tính đó là Core Temp, chương trình có ưu điểm nhỏ gọn, giúp bạn theo dõi cũng như cảnh báo khi nhiệt độ tăng cao.

Kinh nghiệm xử lý laptop bị nóng


Bạn có thể thiết lập cho chương trình hiển thị nhiệt độ của máy ở khay hệ thống, khá tiện lợi cho việc quan sát. Bên cạnh đó chương trình còn có tính năng Overheated Protection giúp bảo vệ các linh kiện khỏi bị hư hại khi máy trở nên quá nóng bằng cách Shut down, Restart hoặc Hibernate tùy theo thiết lập khi nhiệt độ bên trong đạt đến ngưỡng nhất định, tất nhiên ngưỡng này cũng do người dùng quyết định.

Kinh nghiệm xử lý laptop bị nóng


Sử dụng các thiết bị làm mát ngoài

Nếu các cách trên vẫn chưa giải quyết được vấn đề thì có thể bạn nên thử sử dụng các thiết bị làm mát gắn ngoài để làm mát như các loại đế làm mát chuyên dụng cho laptop.

Kinh nghiệm xử lý laptop bị nóng


Các cánh quạt trên đệm sẽ thổi trực tiếp không khí mát vào thân máy giúp cho việc tản nhiệt trở nên hiệu quả hơn. Hoặc nếu không thích tiếng ồn từ quạt bạn có thể tìm mua loại đệm được làm bằng vật liệu dẫn nhiệt.

Kinh nghiệm xử lý laptop bị nóng


Hy vọng qua bài viết này bạn đã có thêm kinh nghiệm trong việc bảo vệ chiếc laptop của mình khỏi nhưng hư hại do nhiệt gây ra, nếu sau khi đọc bạn có ý kiến đóng góp hoặc thủ thuật nào hay muốn chia sẻ, xin hãy đóng góp bằng các bình luận để bài viết được hoàn thiện hơn.

Tham khảo: HowToGeek

Thứ Ba

Những công cụ SEO hữu ích dành cho webmaster

Link Checker ( http://www.ranks.nl/cgi-bin/ranksnl/tools/checklink.pl) - kiểm tra các liên kết của bạn để xem nếu nó vẫn còn hợp lệ hay không.Backlink Anchor Text Analyzer ( http://www.webconfs.comURLnchor-text-analysis.php) - kiểm tra liên kết văn bản được sử dụng bởi kết ngược của bạn để liên kết đến trang web của bạnGoogle Analytics ( http://www.google.com/analytics/) - cho bạn biết mọi thứ về khách truy cập của bạnGoogle Banned Checker ( http://www.iwebtool.com/google_banned) - kiểm tra xem một trang web bị cấm bởi Google hay khôngCông cụ Tìm kiếm Bot Simulator ( http://www.xml-sitemaps.com/se-bot-simulator.html) - SEO công cụ để mô phỏng các công cụ tìm kiếm phân tích của các trang web và hiển thị liên kết phát hiện.các trang được lập chỉ mục ( http://www.seochat.com/seo-tools/indexed-pages/) - kiểm tra không có. các trang được lập chỉ mục cho blog của bạnSpider Simulator http://www.seochat.com/seo-tools/spider-simulator/) - mô phỏng một công cụ tìm kiếm bằng cách hiển thị các nội dung của một trang webCông cụ Tìm kiếm Thân thiện Redirect Checker ( http://www.seochat.com/seo-tools/redirect-check/) - kiểm tra chính xác các tiêu đề HTTP rằng một máy chủ web được gửi với một phản ứng HTTP.Công cụ Tìm kiếm Vị trí ( http://www.iwebtool.com/search_engine_position) - Xác định vị trí tìm kiếm các danh sách của bạn trên Google và YahooTìm kiếm Danh sách Preview ( http://www.iwebtool.com/search_listings_preview) - Xem trước trang web của bạn trên Google, MSN và Yahoo Search.Mã hóa HTML ( http://www.iwebtool.com/html_encrypter) - Ẩn mã nguồn HTMLHTML Optimizer ( http://www.iwebtool.com/html_optimizer) - Tối ưu hóa và sạch mã nguồn HTML của bạnHTTP Headers ( http://www.iwebtool.com/http_headers) - Trích xuất các tiêu đề HTTP của một trang webHTTP Headers Viewer ( http://www.xml-sitemaps.com/http-headers-viewer.html) - kiểm tra HTTP tiêu đề cho bất kỳ địa chỉ cụ thểMeta-thẻ Extractor ( http://www.iwebtool.com/metatags_extractor) - Trích xuất các thẻ meta thông tin từ một trang webMeta-thẻ Generator ( http://www.iwebtool.com/metatags_generator) - Tạo và cấu hình các thẻ meta của bạnMETA Analyzer ( http://www.seochat.com/seo-tools/meta-analyzer/) - phân tích các thẻ meta của trang webMeta Tag Generator ( http://www.seochat.com/seo-tools/meta-tag-generator/) - giúp bạn tạo các thẻ metaMã nguồn Viewer http://www.iwebtool.com/code_viewer) - Xem mã nguồn của một trangAlexa Traffic Rank ( http://www.iwebtool.comURLlexa_traffic_rank) - Xem và so sánh Alexa xếp hạng các đồ thịMiền Age Tool http://www.webconfs.com/domain-age.php) - tìm ra tuổi của đối thủ cạnh tranh lĩnh vực của bạnThống kê miền Tool ( http://www.webconfs.com/domain-stats.php) - nhận được tất cả các loại số liệu thống kê của đối thủ cạnh tranh của lĩnh vực của bạnTình trạng tên miền ( http://www.iwebtool.com/domain_availability) - Kiểm tra sự sẵn có của lĩnh vựcNhìn Domain-up ( http://www.iwebtool.com/domain_lookup) - Lấy một loạt các thông tin về tên miềnMiền Whois ( http://www.iwebtool.com/whois) - Lấy miền whois thông tinInstant Kiểm tra tên miền ( http://www.iwebtool.com/instant) - Kiểm tra sự sẵn có của lĩnh vực ngay lập tứcPing Test ( http://www.iwebtool.com/ping) - Kiểm tra sự hiện diện của một kết nối hoạt độngReverse IP / Look-up ( http://www.iwebtool.com/reverse_ip) - Giải quyết một host đến một địa chỉ IPTình trạng Server ( http://www.iwebtool.com/server_status) - Kiểm tra xem trang web của bạn là trực tuyến hoặc offlineWebsite Tốc độ thử nghiệm ( http://www.iwebtool.com/speed_test) - Tìm hiểu làm thế nào trang web của bạn tải nhanhĐịa chỉ IP là gì của tôi ( http://www.whatismyipaddress.com/) - cho thấy địa chỉ IP của bạnIP để thành phố ( http://www.webconfs.com/ip-to-city.php) - xác định các quốc gia, thành phố, vĩ độ và kinh độ của một địa chỉ IPWebsite cho Quốc gia ( http://www.webconfs.com/website-to-country.php) - xác định các quốc gia trong đó các trang web được chỉ định là HostedThống kê webStatCounter ( http://www.statcounter.com/) - nổi tiếng miễn phí web trackerHiStats ( http://www.histats.com/) - Miễn phí, thời gian thực cập nhật số liệu thống kê dịch vụ webAddfreestats ( http://www.addfreestats.com/) - cung cấp số liệu thống kê trang web miễn phíNhững công cụ khác:FEED Validator ( http://www.feedvalidator.org/) - cho Atom và RSSW3C Markup Validation Service ( http://validator.w3.org/) - kiểm tra cho phù hợp với W3C khuyến nghị và tiêu chuẩn khácQuảng cáo Kontera Preview ( http://www.webconfs.com/kontera-preview-tool.php) - xem trước Quảng cáo Kontera trên trang web của bạnOnline spell checker ( http://www.markhorrell.com/tools/spellcheck.asp) - đơn giản, công cụ kiểm tra chính tả trực tuyếnMàn hình trình duyệt Nghị quyết Checker ( http://www.markhorrell.com/tools/browser.shtml) - cho thấy những gì trang web của bạn trông giống như với độ phân giải màn hình khác nhau
x
sưu tầm

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Blogger Templates