Twitter Delicious Facebook Digg Stumbleupon Favorites More

Thứ Hai

Thuộc tính của các đuôi file trên máy tính

Mình vừa sưu tầm được bài viết này nói về các thuộc tính và thông tin của các dạng đuôi file
hi vọng những bạn chưa biết có thể tìm hiểu thêm !! 
Đây là những phần mở rộng ở cuối một tên file (đuôi file), biểu thị file đó thuộc định dạng nào. Thông tin đuôi file được hệđiều hành sử dụng để mở ra chương trình phù hợp khi bạn click vào tên file. Ví dụ: *.txt là loại file chữ viết và được xử lý bằng một chương trình văn bản tương ứng.


.2GR Một loại file cho phép Windows hiển thị text và hình họa trong chế độ chuẩn trên các máy tính 286 và 386 trước đây.
.386 File trao đổi, cho phép máy tính chạy trong chế độ tăng cường (enhanced) nhằm sử dụng được Windows với bộ nhớ ảo.
.3GR Một loại file cho phép Windows hiển thị text và hình họa trong chế độ tăng cường trên các máy tính 386, 486, hoặc Pentium.
.906 Định dạng cho máy vẽ Calcomp.
.A3W Loại file dành cho ứng dụng MacroMedia Authorware của Windows 3.5.
.ABK Dành cho sao lưu tự động AutoBackup và trình thiết kế Corel Draw.
.ABR Dành cho tính năng Brush trong Adobe Photoshop.
.ACL Công cụ tăng tốc độ bàn phím Keyboard Accelerator và Corel Draw 6.
.ACM File thư mục hệ thống Windows.
.ACV Drivers cho việc nén và giải nén file tiếng trên hệ điều hành OS/2.
.AD After Dark, một chương trình lưu màn hình screensaver có thể đặt cho hiển thị ngẫu nhiên nhiều dạng khác nhau hết cái này sang cái khác.
.ADB 1. Cơ sở dữ liệu thiết bị Appointment DataBase của máy HP 100LX.
2. File kiểu chữ chính dùng ngôn ngữ Ada.
.ADD Driver cho bộ điều hợp trên OS/2.
.ADM Module đa lớp của AfterDark.
.ADR Loại file thuộc trình sắp xếp ngẫu nhiên AfterDark Randomizer.
.ADS Loại file thông số kỹ thuật, dùng ngôn ngữ Ada.
.AFM Hệ thống font Metrics của Adobe, thuộc nhóm 1.
.AG4 Thuộc chương trình Access G4.
.AI Thuộc chương trình Adobe Illustrator.
.AIF Định dạng file trao đổi tiếng Audio Interchange, còn gọi là AIFF. Định dạng này do Apple phát triển để lưu trữ những dữ liệu nhạc và nhạc cụ chất lượng cao, chạy trên cả PC và Mac.
.aiff Định dạng file trao đổi tiếng Audio Interchange không nén, cũng do Apple phát triển để lưu trữ những dữ liệu nhạc và nhạc cụ chất lượng cao, chạy trên cả PC và Mac, sử dụng QuickTime hoặc Sound Player.
.ALL File thư viện chữ viết và nghệ thuật Arts and Letters Library.
.ANI File dùng cho con trỏ sinh động (animated).
.ANS Định dạng text ANSI.
.API Giao diện ứng dụng - giữa hệ điều hành và các chương trình ứng dụng trong hệ thống.
.APP Ứng dụng cả gói của MacroMedia Authorware.
.ARC Dạng file ARC hay ARC+ nén.
.arj Một định dạng nén xuất hiện ở châu Âu và được giải mã bằng unArjMac, DeArj và SITEX10.EXE (win).
.ART Một loại file nghệ thuật có trong các chương trình vẽ hình.
.ASC Dạng file text ASCII (American Standard Code) biểu thị bằng các con số từ 0 đến 127 và được dịch sang mã nhị phân 7 bit.
.ASF Dạng file hoạt động suốt Active Streaming của chương trình xử lý web HoTMetaL Pro.
.ASM Dạng file cho mã nguồn kết hợp Assembly Source Code.
.ASP Dạng văn bản có các script nhúng thuộc ứng dụng chủ (Active Server Page) của Microsoft.
.AST File hỗ trợ (Assistant file) của chương trình Claris Works (Apple cung cấp). File này dẫn dắt người sử dụng đi qua từng thao tác bằng cách đặt ra một loạt câu hỏi và rồi sử dụng câu trả lời để thực hiện nhiệm vụ. File Assistants trong Claris Works có thể được dùng để tạo ra những thứ hữu ích như lịch, bản tin, văn phòng phẩm, nhãn mác và sổ địa chỉ, để ghi chú cuối trang trong một file và để tìm kiếm văn bản...
.ATT Định dạng do tập đoàn điện tín Mỹ ATT sử dụng.
.AU Dạng file tiếng dùng trên máy tính chạy hệ điều hành của Sun Microsystems hoặc UNIX.
.AVI Định dạng này (Audio Video Interleaved) là loại file nghe nhìn của Microsoft, tương tự như MPEG và QuickTime.Trong AVI, các yếu tố hình và tiếng được xen lẫn.
.AVS Loại file sao chép hình video của Intel.
Danh mục các định dạng file (vần B - C)
Đây là những phần mở rộng ở cuối một tên file (đuôi file), biểu thị file đó thuộc định dạng nào. Thông tin đuôi file được hệ điều hành sử dụng để mở ra chương trình phù hợp khi bạn click vào tên file. Ví dụ: *.txt là loại file chữ viết và được xử lý bằng một chương trình văn bản tương ứng.
.b64 Nền 64, định dạng mã hóa được dùng cho phần mở rộng Thư điện tử đa mục đích (Multipurpose Internet Mail Extension).
.BAK Bản sao lưu trong DOS hoặc OS/2.
.BAS File chương trình BASIC.
.BAT Định dạng bó (Batch).
.BFC File tài liệu Briefcase trong Windows 95.
.BG Trò chơi bài Backgammon.
.BI File nhị phân.
.BIN Biểu thị ổ (driver).
.bin Một dạng file mã hóa bằng MacBinary II. Loại file được tải dưới dạng MacBinary hay Binary này có thể được giải nén bằng Stuffit Expander.
.BK Sao lưu (backup).
.BK$ File sao lưu.
.BLT File Wordperfect dùng cho DOS.
.BMP Định dạng đồ họa Bitmap (theo từng khối điểm ảnh vuông).
.BNK File trò chơi Sim City.
.BRX Mục lục duyệt (Browse Index) trên các đĩa multimedia CD-ROMs.
.BTM File bó (Batch) trong tiện ích Norton Utilities.
.C File chương trình C.
.CAB Định dạng nén của Microsoft.
.CAL Lịch (Calendar hay ngắn gọn hơn là CALS).
.CAP Chú thích (Caption).
.CBT 1. Viết tắt của Đào tạo trên máy tính (Computer-Based Training).
2. Một dạng file chương trình tự học.
.CCH Định dạng bảng biểu Corel.
.CCM Định dạng chương trình Lotus, phần sao gửi cc:Mail.
.CDA Rãnh ghi từng bài hát (CD Audio).
.CDR Trình thiết kế đồ họa CorelDraw.
.CDT Mẫu vẽ của trình thiết kế đồ họa CorelDraw.
.CDX File nén CorelDraw.
.CDX Mục lục cơ sở dữ liệu Visual FoxPro.
.CFB Từ điển truyền thông đa phương tiện Compton.
.CFG Cấu hình (Configuration).
.CFL File CorelFlow.
.CGI File giao diện Gateway chung (Common Gateway Interface) - hỗ trợ máy chủ HTTP giao tiếp với chương trình máy tính để cung cấp các chức năng tương tác như biểu bảng tự điền.
.CGM Đồ họa CGM.
.CHK Đĩa kiểm tra DOS.
.CHP Biểu thị chương (Chapter) trong chương trình Ventura.
.CIF Biểu thị chương thông tin (Chapter Information) trong chương trình Ventura.
.CIM File Sim City.
.CIT Định dạng hình ảnh quét Intergraph.
.CLP Biểu thị vùng bộ nhớ tạm thời (Clipboard) đối với text và đồ họa đang được xử lý.
.CMD File lệnh (Command) của OS/2.
.CMF Định dạng Corel MetaFile.
.CMF File card tiếng SoundBlaster.
.CMP Đồ họa của hãng LEAD Technologies.
.CMV Hoạt ảnh trong ứng dụng Corel Move.
.CNF File cấu hình (Configuration).
.CNQ Dạng file của hãng Compuworks Design Shop.
.COB Mã nguồn của ngôn ngữ lập trình COBOL.
.COM File lệnh (Command), một phiên bản nhỏ của định dạng .EXE.
.CPE Định dạng văn bản Fax Cover.
.CPI Trang mã trong DOS.
.CPL Bảng điều khiển chính của Windows (Control Panel).
.CPP File chương trình C++.
.CPR Đồ họa trong chương trình Knowledge Access.
.CPT Chương trình Compact Pro.
.CPX Dạng file nén trong Corel Presentation Exchange.
.CRD Dạng Cardfile trong Windows.
.CSC Dạng file Corel Script.
.CSS Chương trình biểu bảng Cascading Style Sheet dùng cho thiết kế web.
.CSV File phân định giới hạn khoản mục bằng dấu phẩy.
.CTL File kiểm soát (Control).
.CTY File City trong trò chơi SimCity.
.CUR Biểu thị hình ảnh con trỏ trong Windows.
.CUT Đồ họa trong chương trình Dr. Halo.
.CV Định dạng xem mã CodeView của Microsoft.
.CWK Định dạng file của hãng Claris Works.
.CWS File mẫu của Claris Works.
Danh mục các định dạng file (vần D - F)
Đây là những phần mở rộng ở cuối một tên file (đuôi file), biểu thị file đó thuộc định dạng nào. Thông tin đuôi file được hệ điều hành sử dụng để mở ra chương trình phù hợp khi bạn click vào tên file. Ví dụ: *.txt là loại file chữ viết và được xử lý bằng một chương trình văn bản tương ứng.
.DAT Dữ liệu (Data).
.DB Biểu bảng (Table) trong chương trình cơ sở dữ liệu Paradox của Borland.
.DBC Định dạng file cơ sở dữ liệu Visual FoxPro.
.DBF File cơ sở dữ liệu dBASE.
.DBT Chữ viết (text) trong cơ sở dữ liệu dBASE.
.DBX Đồ họa trong DATABEAM.
.DCA Dạng text của IBM.
.DCS Phân tách màu trong định dạng file đồ họa độ phân giải cao EPS.
.DCT Từ điển (Dictionary).
.DD Công cụ nhân đôi đĩa (Disk Doubler).
.DDI Định dạng ảnh của Disk Doubler.
.DEF Định nghĩa C++.
.DER Định dạng xác nhận (Certificate).
.DEV File ổ thiết bị (Device driver).
.DG Đồ họa Autotrol.
.DGN Đồ họa của hãng Intergraph.
.DIB Đồ họa DIB (theo dạng bitmap) trong Windows.
.DIC Từ điển.
.DIF Dạng bảng tính tương tác dữ liệu (Data Interchange).
.DLL Thư viện liên kết động (dynamic link).
.DOC File văn bản.
.DOT Mẫu văn bản (Document Template) trong Microsoft Word.
.DOX Văn bản MultiMate.
.DPI Số chấm trên 1 inch (Dots Per Inch) trong đồ họa.
.DPR Định dạng file dự án trong Delphi.
.DRV Ổ (driver).
.DRW Đồ họa thiết kế.
.DS4 Đồ họa thiết kế, phiên bản 4.
.DSF Đồ họa thiết kế, phiên bản 6.
.DWG Định dạng vector trong AutoCAD.
.DWG Định dạng hình vẽ (Drawing) trong AutoCAD.
.DX Tạo hình trong văn bản.
.DXF Định dạng vector trong AutoCAD.
.ED5 Đồ họa của EDMICS.
.EMF Định dạng file tăng cường Metafile trong Windows.
.eml Thư điện tử.
.enc Biểu thị dữ liệu được mã hóa.
.EPS Định dạng tệp EPS (Encapsulated PostScript).
.ESI Dạng file Esri plot.
.EXE File thực hiện (executable) trên mã máy.
.FAX Biểu thị dữ liệu qua đường fax.
.FDX Biểu lục Force Index.
.FH3 Chương trình Aldus Freehand 3.
.FLC Hoạt ảnh trên AutoDesk.
.FLD Folder theo dạng Thumbnail trong chương trình Hijaak.
.FLI Hoạt ảnh trên AutoDesk.
.FLR Định dạng file ba chiều Live3D.
.FLT Trình lọc (filter) trong chuyển đổi đồ họa.
.FM Định dạng công cụ tạo khung văn bản Framemaker.
.FM3 Định dạng cho chương trình 1-2-3, phiên bản 3.
.FMT Biểu thị định dạng trong dBASE.
.FNT Font chữ.
.FOG Font chữ trong chương trình Fontographer.
.FON 1. Font chữ theo kiểu bitmap ở Windows.
2.Điện thoại.
.FOR Ngôn ngữ FORTRAN.
.FOT Font TrueType ở Windows.
.FOX Chương trình FoxBase.
.FP Định dạng file của chương trình Claris FileMaker Pro.
.FP1 Định dạng file của chương trình Flying Pigs.
.FP3 Chương trình Filemaker Pro 3.
.FPX Định dạng file kiểu bitmap trong chương trình FlashPix.
.FRM Mẫu biểu trong Visual Basic.
.FRS Driver đồ họa trong WordPerfect.
Danh mục các định dạng file (vần G - I)
Đây là những phần mở rộng ở cuối một tên file (đuôi file), biểu thị file đó thuộc định dạng nào. Thông tin đuôi file được hệ điều hành sử dụng để mở ra chương trình phù hợp khi bạn click vào tên file. Ví dụ: *.txt là loại file chữ viết và được xử lý bằng một chương trình văn bản tương ứng.
.G4 Chương trình GTX RasterCAD.
.GCA Đồ họa GOCA.
.GED Đồ họa Arts Letters.
.GEM Đồ họa GEM.
.GEO Định dạng file VideoScope.
.GIF Định dạng tương tác đồ họa.
.GLY Bảng chú giải (Glossary).
.GP3 Định dạng nén CCITT Group 3 TIFF.
.GP4 Định dạng nén Group 4 - CALS của ITU hay CCITT Group 4 TIFF.
.GRA Biểu đồ của Microsoft.
.GRF Biểu đồ.
.GRP Nhóm (Group).
.GX1 Đồ họa Show Partner.
.GX2 Đồ họa Show Partner.
.GZ File nén gzip của dự án mã mở GNU - Unix.
.H Đầu trang (Header) trong ngôn ngữ C.
.HDF File dữ liệu phân cấp.
.HED Định dạng văn bản HighEdit.
.HEL Dạng file trò chơi Hellbender của Microsoft.
.HGL Dạng ngôn ngữ đồ họa của HP.
.HLP Trợ giúp (Help).
.HPJ Định dạng file Help Project trong Visual Basic.
.HPL Đồ họa của HP.
.HQX Dạng file BinHex của Macintosh.
.HST Máy chủ (Host).
.HT Dạng file HyperTerminal.
.htm Dạng file DOS dành cho một văn bản có mã HTML, có thể đọc bằng trình duyệt web.
.html Dạng file DOS dành cho một văn bản có mã HTML, có thể đọc bằng trình duyệt web.
.HWP Dạng file của chương trình văn bản Hangul.
.HYC Biểu thị tách từ trong WordPerfect.
.HYP Tách từ.
.ICA Đồ họa IOCA.
.ICB Dạng file bitmap Targa.
.ICM Dạng file của trình ghép màu cho hình ảnh Image Colour Matching.
.ICO Biểu tượng (Icon) trong Windows hay OS/2.
.ICON Biểu tượng và con trỏ của Sun.
.IDD Dạng file định nghĩa công cụ Instrument Definition - MIDI.
.IDE Dạng file cấu hình trong môi trường phát triển tích hợp (Integrated Development Environment).
.IDX Mục lục.
.IFF Máy tính Amiga.
.IGF Đồ họa trong Inset Systems của hãng Hijaak.
.IIF File tương tác Interchange trong QuickBooks dùng cho Windows.
.IL Thư viện biểu tượng.
.ima Định dạng nén Winimage. Những file này có thể được giải mã hoặc cài bằng ShrinkWrap.
.image File hình ảnh đĩa Mac, một định dạng nén có thể giải mã hoặc cài bằng DiskCopy, Disk Image Mounter, Disk Charmer và ShrinkWrap (của ImageMaster).
.IMG Hình ảnh (Image). Loại này là file hình ảnh đĩa của Mac (Macintosh Disk Image). Disk Copy có thể được dùng để cài hình ảnh đĩa lên máy để bàn Macintosh. Hình ảnh đĩa được cài sẽ hoạt động như một địa chỉ đọc ra (read-only).
.IND Mục lục.
.INF Thông tin (Information).
.INI Quá trình khởi tạo khuôn thức đĩa (Initialization) hay cài đặt cấu hình.
.IOB File Imagine.
.ISU File Netscape.
.IT Dạng file nhạc MOD.
.IW Trình duy trì màn hình Idlewild screensaver.
.IX Dạng file mục lục trong ứng dụng tạo khung Framemaker.
Danh mục các định dạng file (vần J - L)
Đây là những phần mở rộng ở cuối một tên file (đuôi file), biểu thị file đó thuộc định dạng nào. Thông tin đuôi file được hệ điều hành sử dụng để mở ra chương trình phù hợp khi bạn click vào tên file. Ví dụ: *.txt là loại file chữ viết và được xử lý bằng một chương trình văn bản tương ứng.
.JFF hay .JFIF Định dạng tương tác file JPEG (Joint Photographic Experts Group)- một định dạng đồ họa 24-bit, có thể mở bằng QuickTime, trình duyệt web hay một công cụ xem đồ họa như JPEGView.
.JIF Dạng file hình ảnh JPEG.
.JPEG File bitmap JPEG.
.JPG Đuôi file lưu trong định dạng JPEG. JPEG là một chuẩn của 2 tổ chức ISO/ITU dùng cho việc lưu trữ hình ảnh với khả năng nén cao, sử dụng một công cụ chuyển đổi theo phép toán cosin để đạt tỷ lệ nén 100:1 (mất đáng kể dữ liệu so với bản gốc) và 20:1 (mất tối thiểu dữ liệu).
.JT Biểu thị JT Fax.
.JTF File bitmap JPEG.
.KDC Dạng file trong chương trình Kodak Photo-Enhancer.
.KFX Kofax.
.LBL Biểu thị nhãn (Label - một kiểu dòng ký tự) trong dBASE.
.LBM File đồ họa Deluxe Paint.
.LDB Dạng file khóa (Lock) trong Microsoft Access.
.LEG Dạng file Legacy (đã dùng lâu trên các máy tính lớn mainframe và minicomputer).
.lha File của định dạng nén PC/Amiga, có thể giải mã bằng LHA Expander hay MacLHA.
.lhs File nguồn Literate Haskell.
.lhz File nén LHA.
.LIB Thư viện.
.LIC Dạng file giấy phép (License) cho phần mềm chia sẻ (shareware).
.LOG Log: 1. Hồ sơ lưu các hoạt động của máy tính.
2. Viết tắt của logarithm.
.LST File danh sách (List).
.LWP File văn bản Lotus Word Pro.
.LZH Dạng nén LHARC.
.lzs Dạng nén PC/Amiga.
Danh mục các định dạng file (vần M - N)Đây là những phần mở rộng ở cuối một tên file (đuôi file), biểu thị file đó thuộc định dạng nào. Thông tin đuôi file được hệ điều hành sử dụng để mở ra chương trình phù hợp khi bạn click vào tên file. Ví dụ: *.txt là loại file chữ viết và được xử lý bằng một chương trình văn bản tương ứng.
.M3D Dạng file 3 chiều Motion 3D trong Corel.
.MAC Trình vẽ trong máy Mac.
.MAF File biểu bảng Microsoft Access.
.MAK File Make, công cụ lập trình của Unix.
.MAM File Macro của Microsoft Access.
.MAP Trình biên tập liên kết Map.
.MAQ Dạng file truy vấn (query) của Microsoft Access.
.MAR Dạng báo cáo (report) trong Microsoft Access Report.
.MAT Bảng (table) trong Microsoft Access Table.
.MCS Định dạng MathCAD.
.MCW File Microsoft Word cho Macintosh.
.MDB Cơ sở dữ liệu Access.
.MDX Mục lục nhiều lớp (multi-index)
.MET Dạng Metafile trong OS/2.
.MEU Danh mục lựa chọn (Menu).
.MFF Định dạng file MIDI.
.MGF File font chữ trong Micrografx Draw.
.MI File chứa những thứ linh tinh (miscellaneous).
.MIC File chương trình soạn ảnh Microsoft Image Composer.
.MID MIDI.
.MIFF Một dạng file hình ảnh ImageMagick.
.MIL Giao thức nén Group 4 (G4).
.mime 1. Dạng file MIME.


2. Định dạng mã hóa được sử dụng trong Multipurpose Internet Mail Extension.
.MME 1. File Mime được mã hóa.
2. Định dạng mã hóa được sử dụng trong Multipurpose Internet Mail Extension.
.MMF File Microsoft Mail.
.MMM Hoạt ảnh Macromind.
.MOD (Biểu thị module). Một định dạng file nhạc có chứa các mẫu âm thanh số hóa. Một file .MOD chiếm nhiều bộ nhớ hơn file MIDI vì file MIDI chứa những chỉ lệnh tạo tiếng nhưng không chứa những mẫu âm thanh thực sự. Có một số loại công cụ chạy file .MOD cho các máy Amiga, PC và Macintosh.
.moov Hình phim trong QuickTime. File này có thể xem trên QuickTime Player.
.MOV Biểu thị Movie trong QuickTime.
.movie Phim trong QuickTime. File này có thể xem trên QuickTime Player.
.MOZ Trình duyệt web Mozilla. Một dạng file nhớ đệm (cache) Netscape.
.mp2 Dạng tiếng (audio) nén trong MPEG Layer II. File này có thể chạy bằng QuickTime Player và một số công cụ âm thanh khác.
.mp3 Dạng nén âm thanh MPEG Layer III. File này có thể chạy bằng QuickTime Player, Real Player và một số công cụ âm thanh khác.
.MPE Định dạng file MPEG.
.MPEG File hoạt ảnh và phim MPEG. File này có thể chạy bằng QuickTime Player.
.MPG File MPEG mã hóa. File này là một dạng phim MPEG và có thể chạy bằng QuickTime Player.
.MPNT Trình vẽ trong Macintosh (MacPaint).
.MPP Dạng file Microsoft Project.
.MPT File mẫu (template) trong Microsoft Project.
.MPX File export trong Microsoft Project.
.MRK Biểu thị công cụ Markup trong đồ họa Informative Graphics.
.MSG File thông điệp (message).
.MSN File văn bản Microsoft Network.
.MSP Trình vẽ hình Microsoft Paint
.MUS Định dạng file nhạc (music).
.MVB Dạng file xem hình trong Microsoft Multimedia Viewer.
.MYS File trò chơi lưu trong trình Myst của IBM.
.NDX Mục lục trong dBASE.
.NET Dạng file mạng (network).
.NG Chỉ dẫn trong Norton Guides.
.NLM Chương trình NLM (Netware Loadable Module) trong NetWare của Novell.
.NTF Dạng file mẫu chú thích (Notes Template) trong cơ sở dữ liệu Lotus Notes.
Danh mục các định dạng file (vần O - P)Đây là những phần mở rộng ở cuối một tên file (đuôi file), biểu thị file đó thuộc định dạng nào. Thông tin đuôi file được hệ điều hành sử dụng để mở ra chương trình phù hợp khi bạn click vào tên file. Ví dụ: *.txt là loại file chữ viết và được xử lý bằng một chương trình văn bản tương ứng.
.OAB Sổ địa chỉ (Address Book) trong Outlook của Microsoft.
.OAZ Fax OAZ.
.OBD Dạng file Binder trong Microsoft Office.
.OBJ Module đối tượng.
.OCX Dạng file trong chương trình kiểm soát (Custom Control) việc liên kết và nhúng các đối tượng (Object Linking and Embedding - OLE).
.OLB Thư viện đối tượng OLE.
.OLE Dạng file đối tượng OLE.
.ONX Dạng file trong trình đồ họa Onyx Graphics Postershop.
.ORI Biểu thị bản gốc (Original).
.OVL Module phủ ngoài (Overlay module).
.OVR Module phủ ngoài.
.OZM Ngân hàng memo (bản ghi nhớ) trong chương trình tổ chức công việc Sharp Organizer.
.OZP Ngân hàng số điện thoại trong chương trình tổ chức công việc Sharp Organizer.
.P10 Tektronix Plot10.
.PAB Công cụ sổ địa chỉ cá nhân (Personal Address Book) của Microsoft.
.PAK Dạng dữ liệu trong trò chơi Quake.
.PAL Bảng màu trong Paintbrush.
.PAS File chương trình Pascal.
.PAT Mẫu (Pattern) trong Corel.
.PBK Sổ điện thoại của Microsoft.
.PBM Dạng đồ họa linh hoạt Portable Bit Map.
.PCD Định dạng đĩa CD ảnh.
.PCL Biểu thị máy in HP LaserJet.
.PCM Thông tin khay mực của máy LaserJet.
.PCS File hoạt ảnh PICS.
.PCT Trình vẽ PC Paint.
.PCW Trình soạn thảo text PC Write.
.PCX 1. Trình vẽ PC Paintbrush
2. Định dạng file đồ họa Zsoft.
.PDG Dạng file trong PrintShop Deluxe.
.PDV Ổ máy in cho PC Paintbrush.
.PFA Font loại 1 của ASCII
.PFB Font loại 1 mã hóa.
.PFM Bộ font Postscript Metrics; Bộ font loại 1 của Windows.
.PGL Máy vẽ HPGL 7475A, chuyên đồ họa vector.
.PGM Dạng file đồ họa Portable Gray Map.
.PHTML Dạng file văn bản HTML với những chỉ lệnh có tính xử lý trước (preprocessing instructions - PPIs).
.PIC Định dạng đồ họa PICT hoặc file ảnh PIXAR.
.PICT Trình vẽ QuickDraw/PICT trong Macintosh. Loại file này lưu những hình ảnh trong định dạng vector QuickDraw. PICT2 còn có thể có những hình ảnh dạng grayscale bitmap.
.PIF File thông tin chương trình trong Windows.
.PIT Dạng nén PackIt trong Macintosh.
.PIX Đồ họa Inset Systems.
.PJX Dạng file Project trong Visual FoxPro.
.pkg Định dạng nén cả gói AppleLink. Những file này có thể được giải mã bằng StuffIt Expander.
( Bad Link Word domain ( Bad Link & Word domain ( Bad Link & Word domain .pl))) Dạng file script Perl.
.PLT File bản vẽ của Plotter.
.PM Công cụ tạo trang PageMaker.
.PM3 Văn bản trong PageMaker 3.
.PM4 Văn bản trong PageMaker 4.
.PM5 Văn bản trong PageMaker 5.
.PNG 1. Dạng file đồ họa trong Portable Network Graphics.
2. File trình duyệt trong Paint Shop Pro.
.POV File trong ứng dụng Persistence Of Vision raytracer.
.PPA Tính năng Add-in trong Microsoft PowerPoint.
.PPD Mô tả tính năng in PostScript.
.PPM Dạng file Portable PixelMap.
.PPS File chuỗi hình thuyết minh PowerPoint Slideshow.
.PPT File thuyết minh PowerPoint.
.PRD Ổ máy in (printer driver) cho Microsoft Word, Word Perfect, Microsoft Works.
.PRG File mã nguồn trong dBASE.
.PRJ File Project.
.PRN 1. File in tạm thời.
2. Ổ máy in XyWrite.
3. File PostScript.
.PRS Ổ máy in WordPerfect.
.PRT Dạng text được tạo khổ (formatted).
.PS Biểu thị PostScript. Đây là file text thuần túy.
.PSD Văn bản trong Photoshop.
.PUB Dạng file ấn bản (publication) dành cho các trình Ventura Publisher và Microsoft Publisher.
.PWD Dạng file văn bản Pocket Word của Microsoft.
.PWZ File hỗ trợ (wizard) trong PowerPoint của Microsoft.
.PXL File Pocket Excel của Microsoft.
QBW QuickBooks cho Windows.
.QDK Chương trình Quarterdeck Qemm.
.QLB Thư viện Quick Library.
.QLC Thông tin về font ATM.
.QRY File truy vấn Microsoft Query.
.qt Dạng file nhị phân QuickTime Movie.
.QTM File QuickTime Movie.
.R8L Font in theo kiểu ngang (landscape) trong máy LaserJet.
.R8P Font in theo kiểu dọc (portrait) trong máy LaserJet.
.RA RealAudio.
.RAM Real Audio.
.RAS Đồ họa Raster của Sun.
.RAW Dạng file bitmap theo kiểu Raw.
.rc Một định dạng xuất hiện trong nhiều file Unix, có nghĩa là “chạy lệnh” (run commands).
.REC File macro trong Windows Recorder.
.REG File đăng ký Registration.
.REP File báo cáo Report.
.RFT Địng dạng RFT-DCA.
.RGB File hình ảnh SGI RGB.
.RIA Đồ họa raster trong Alpharel Group IV.
.RIB Đồ họa Renderman.
.RIC Chương trình Roch FaxNet.
.RIF Dạng file bitmap trong trình vẽ Fractal Painter.
.RIFF Định dạng file trao đổi nguồn Resource Interchange. Đây là một định dạng file multimadia của Microsoft, tương đương với IFF của Amiga.
.RIX Màn hình ảo RIX.
.RLA Hình ảnh raster trong Wavefront.
.RLC Hệ thống hình ảnh trong CAD Overlay ESP.
.RLE Độ dài hoạt động của chương trình được mã hóa (Run Length).
.RM Real Media.
.RMI File RIFF MIDI.
.RND Định dạng AutoShade.
.RNL Đồ họa ratser trong GTX Runlength.
.RPT File Report.
.RTF Đồ họa và text của Microsoft.
.S File ngôn ngữ bậc thấp Assembly language trong Unix.
.S3M File nhạc MOD.
.SAM Trình AmiPro.
.SAV File trò chơi đã lưu.
.SBP Đồ họa Storyboard và text Superbase của IBM.
.SC Mã nguồn của Paradox.
.SCM File ScreenCam movie.
.SCP Dạng file script trong kết nối quay số.
.SCR 1. Trình lưu màn hình của Windows.
2. Trình bày màn hình (layout) trong dBASE.
3. Script cho tiện ích Disk Copy của Apple.
.SCT Dạng text chụp màn hình (Screen Capture Text) trong Lotus.
.SDL File thư viện SmartDraw.
.SEA Kho tư liệu (archive) tự trích (Self-Extracting) trong Stuffit hay Compact Pro.
.SEG Đoạn (segment) của một file nén, lưu trong Stuffit hay Compact Pro.
.SEP Định dạng bitmap TIFF.
.SET Tham số cài đặt.
.SFL Font in theo kiểu landscape trong máy LaserJet.
.SFP Font in theo kiểu portrait trong máy LaserJet.
.SFS Font chữ thay đổi tỷ lệ PCL 5.
.shar Dạng kho tư liệu UNIX shell, có thể giải mã bằng trình Unshar.
.SHTML File HTML file với các bộ phận nhúng SSI (server-side includes).
.SI File hình ảnh SoftImage.
.sig Chữ ký (Signature). Một file .sig có thể được cài đặt và tự động đính kèm vào e-mail gửi đi hay các bản tin…Nó baogồm tên và thông tin liên hệ của người gửi và có thể là cả các chi tiết như kiểu trình bày ASCII art hoặc những câu trích ưa thích...
.SIT File nén Stuffit.
.SLD Slide trình chiếu trong AutoCAD.
.SLK Dạng file bảng tính Symbolic Link (SYLK).
.SMI Hình ảnh tự thiết lập (Self-Mounting). Dạng file này thuộc trình Disk Image của Macintosh, tương tự như file .img, nhưng không yêu cầu sử dụng Disk Copy. Khi file được tải, một hình ảnh đĩa sẽ xuất hiện trên màn hình chủ desktop. Hình ảnh đĩa này sẽ phản ứng theo kiểu giống như đĩa read-only.
.SND File âm thanh.
.SNM Dạng file mail trong Netscape.
.SPD Font thay đổi tỷ lệ Speedo.
.spx Dạng file Screen Peace.
.SQB File trong công cụ sao lưu SyQuest Backup.
.SRC Một định dạng sử dụng trong quá trình tạo ra các file .INI, phục vụ cho việc thiết lập cấu hình.
.STY Biểu bảng Style của Ventura.
.SVX Dạng file âm thanh Amiga 8SVX.
.SWP File lưu tạm thời Swap.
.SYD File sao lưu Sysedit.
.SYL Định dạng bảng tính SYLK.
.SYNU Hình ảnh trong SDSC Synu.
.SYS File hệ thống.

Chủ Nhật

Cách sử dụng chú thích trong C#

Có hai loại “chú thích” (comment) sử dụng trong .NET framework: loại chú thích dòng và chú thích XML.
- Loại thông thường nhất là các loại “chú thích dòng” (Bất cứ khi nào bạn sử dụng // với C# hoặc VB.NET để đánh dấu một dòng là chú thích.) Loại chú thích này thường được sử dụng để giải thích những gì mà dòng lệnh hiện hành hoặc dòng mã kế tiếp đang thực hiện.
- Chú thích XML ghi chép tài liệu cho một lớp hoặc phương thức bằng cách sử dụng một phần XML. Ngoài ra, nó còn tạo tài liệu API cho ứng dụng.
Sau đây là một ví dụ về các chú thích XML được áp dụng và một phương thức C#. Vì nó xuất hiện theo thẻ mặc định, nên có thể nó là thẻ quen nhất trong các loại thẻ. Nó nên được sử dụng để ghi chép mục đích chung nhất của tất cả các phương thức public, thuộc tính và trường của một kiểu.

Các thẻ sơ cấp

1.<summary>

/// <summary> /// Hàm đánh dấu một kí tự. /// </summary> private string MarkKeyword { ……. }


2. <remarks>
Thẻ này có ý nghĩa là mô tả một kiểu. Có thể bạn không biết điều này bời vì khi chèn các chú thích XML và trong Visual Studio, nó sẽ chèn thẻ <summary> thay vì chèn thẻ <remarks>. Sự khác biệt không lớn nhưng tài liệu C# đề nghị sử dụng <remarks>. Sau đây là ví dụ về thẻ remarks:


/// Hàm đánh dấu một kí tự.
/// </remarks>
private string MarkKeyword
{
……..
}


3. <value>
Tương tự như 2 thẻ trên, thẻ <value > mô tả giá trị của một thuộc tính. Nó cũng được sử dụng như các thẻ khác:

/// <value> /// Thuộc tính này số lượng các sách có trong thư viện. /// </value> protected int numberOfBooks;

4. <param>
Thẻ <param> được sử dụng để ghi chép từng tham số của một phương thức. Đây là một trong những chú thích hữu dụng nhất bởi vì đôi khi khó nhận biết mục đích của một tham số chỉ từ tên của nó.

/// <summary> /// Hàm này để chia một ArrayList thành chuỗi string. /// </summary> /// <param name=”words”></param> /// <param name=”ar”>một danh sách các chủ đề của bài viết.</param> private static void SplitString(string words, ref ArrayList ar) { ………. }

5. <returns>
Thẻ này được sử dụng để định nghĩa kiểu trả về của một phương thức. Từ chữ ký của phương thức, bạn biết kiểu nào nó trả về. Do đó, việc khai báo kiểu giá trị cho nó là vô ích mà hãy giải thích những gì mà giá trị trả về đó.


/// <summary>
/// Thay thế các ký tự đặc biệt bằng dấu cách
/// </summary>
/// <param name=”s”></param>
/// <returns>Giá trị trả lại là những dấu cách</returns>
private static string ReplaceSpecialChar(string s)
{
string specialChar = @”‘-%*”;// Chuỗi ký tự đặc biệt
……..
return s;
}


6. <exception>
Được sử dụng để xác định các ngoại lệ mà một kiểu có thể đưa ra. Thẻ này sử dụng một thuộc tính được gọi là cref. Thuộc tính cref được sử dụng để tham chiếu một kiểu khác. Bằng cách sử dụng thẻ <exception>, bạn nên ghi chép tất cả những ngoại lệ cụ thể mà phương thức có thể đưa ra bằng thuộc tính cref và sau đó giải thích khi nào ngoại lệ có thể được đưa ra.

/// <exception cref=”Exception”> /// Có lỗi trong quá trình xử lý /// </exception> void Page_LoadComplete(object sender, EventArgs e) { …….. }

Vậy biết những ngoại lệ nào mà một phương thức có thể đưa ra rất quan trọng đối với việc phát triển các ứng dụng chất lượng cao. Vì .NET không cho bạn xác định những ngoại lệ nào mà phương thức có thể đưa ra trong chữ ký phương thức.
7.<example>
Với thẻ này, có thể được sử dụng để cung cấp một ví dụ về cách sử dụng phương thức, thuộc tính hoặc trường. các ví dụ là một phần chính của việc ghi chép tài liệu chất lượng cao và không có gì có thể hướng dẫn tốt hơn cho các nhà phát triển cách làm việc với các kiểu của bạn. Bằng cách sử dụng thẻ <example> cùng với thẻ <code> (một trong những thẻ thứ cấp), bạn có thể cung cấp trực tiếp các vi dụ mã trong mã của bạn.

/// <summary> /// Thay thế các ký tự đặc biệt bằng dấu cách /// </summary> /// <param name=”s”></param> /// <returns></returns> /// <example> /// <code> /// /// // Chuỗi ký tự đặc biệt /// /// string specialChar = @”‘-%*”; /// /// // gán các ký tự đặc biệt thành ký tự rỗng. /// /// s = s.Replace(specialChar<img src="http://hp-aptech.edu.vn/emoticons/emotion-55.gif" alt="Idea" />, ‘ ‘); /// /// </code> /// </example> private static string ReplaceSpecialChar(string s)

Bạn nghĩ sao nếu tài liệu MSDN không có các ví dụ. đó chính mà ví dụ cho sự quan trọng của thẻ <example>.
8.<permission>
Cho phép bạn xác định ai được phép truy cập kiểu của bạn. Thẻ <permission> cũng có thể chứa thuộc tính cref và hầu như luôn hướng sang System.Security.PermissionSer.

/// <summary> /// Tạo chuỗi tìm kiếm từ một danh sách các từ khóa cần tìm /// </summary> /// <param name=”fieldName”></param> /// <param name=”keywords”></param> /// <returns></returns> /// <permission cref=”System.Security.PermissionSer”> /// /// Private Access /// /// </permission> private static string BuildSQLQuery(string fieldName, ArrayList keywords)


9. <seealso>
Có thể được sử dụng để tham chiếu các lớp khác hoặc những tài liệu vốn có để gây sự chú ý với người đọc tài liệu. Thẻ này cũng có chứa thuộc tính cref và bạn có thể tham chiếu các kiểu, phương thức, thuộc tính hoặc trường khác mà người dùng có thể quan tâm đến.

/// <summary> /// Tạo chuỗi tìm kiếm từ một danh sách các từ khóa cần tìm /// </summary> /// <param name=”fieldName”></param> /// <param name=”keywords”></param> /// <returns></returns> /// <seealso cref=”SetSQLQuery”/> private static string BuildSQLQuery(string fieldName, ArrayList keywords)

10. <include>

Thẻ này khác với các thẻ chính khác bởi vì nó được sử dụng để bao hàm các chú thích XML bên ngoài trái với việc ghi chép tài liệu cho bất cứ thứ gì. Thẻ <include> có thể hữu dụng nếu các chú thích XML trong các file nguồn ngày càng trở nên lớn và vụng về. Để sử dụng thẻ này, bạn sẽ cần phải sử dụng tên file cũng như biểu thức XPath vốn sẽ được sử dụng để đi đến các chú thích của bạn. <blockquote style="overflow-x: scroll;"><pre style="margin: 0px;"> /// <include file=’XMLLib.xml’ /// path=’doc/members/member[@name="M:XMLLib.Vehicle.Start"]‘/> public virtual void Start()

Các thẻ thứ cấp:

Có thể được sử dụng bên trong các thẻ chính. Những thẻ này được sử dụng để đánh dấu và định dạng Text để đưa vào các thẻ chính. Trong ví dụ về thẻ <example> ta cũng đã biết được thẻ <code> rồi.
1. Nhập <c> và <code>
Các thẻ <c> và <code> đều được sử dụng định nghĩa khi nào một phần Text là mã. Sự khác biệt duy nhất giữa 2 thẻ này là <c> có thể được sử dụng để đánh dấu một điều gì đó là mã nội dòng (inline) trong một câu khác, trong khi <code> được sử dụng để xác lập toàn bộ một khối Text dưới dạng mã. Có nghĩa là <code> có chứa các ngắt dòng còn <c> thì không.

/// <summary> /// Thay thế các ký tự đặc biệt bằng dấu cách bằng hàm <c>ReplaceSpecialChar(”a”)</c> /// </summary> /// <param name=”s”></param> /// <returns></returns> private static string ReplaceSpecialChar(string s)

Nếu bạn muốn cung cấp một ví dụ hoàn chỉnh, thì dùng thẻ <code> sẽ thích hợp hơn.

/// <summary> /// Thay thế các ký tự đặc biệt bằng dấu cách /// </summary> /// <param name=”s”></param> /// <returns></returns> /// <example> /// <code> /// /// // Chuỗi ký tự đặc biệt /// /// string specialChar = @”‘-%*”; /// /// // gán các ký tự đặc biệt thành ký tự rỗng. /// /// s = s.Replace(specialChar<img src="http://hp-aptech.edu.vn/emoticons/emotion-55.gif" alt="Idea" />, ‘ ‘); /// /// </code> /// </example> private static string ReplaceSpecialChar(string s)

Cả 2 loại thẻ trên nên được sử dụng bất cứ khi nào bạn đưa mã vào các website của mình
2. <para>
Được sử dụng để chỉ định một đoạn trong các chú thích. Nếu các chú thích dài, bạn nên ngắt nó thành các đoạn để làm cho việc đọc trở nên dễ dàng hơn.


/// <summary>
/// Trong hàm Page_Load này, ta phải làm các công việc sau:
/// <para>
/// Kiểm tra bài viết có tồn tại hay không
/// và chỉ có những người tạo ra bài viết mới được phép sửa bài
/// và xem bài viết đó đã được xuất bản chưa?
/// Nếu chưa sản xuất thì chỉ có người duyệt bài mới được xem
/// </para>
/// </summary>
/// <param name=”sender”></param>
/// <param name=”e”></param>
protected void Page_Load(object sender, EventArgs e)


3. <paramref >
Có thể được sử dụng để tạo một tham chiếu dẫn sang một tham số. Khi mô tả một phương thức, bạn sẽ thường tham một tham số của phương thức. Bằng cách sử dụng thẻ này, công cụ tạo tài liệu có thể xác định tham số nào mà bạn tham chiếu sang và tạo một link giữa 2 tham số trong một tài liệu.

/// <summary> /// hàm tách các ArrayList thành các chuỗi <paramref name=”words”/> /// </summary> /// <param name=”words”></param> /// <param name=”ar”></param> /// private static void SplitString(string words, ref ArrayList ar)

4. <see>
Thẻ <see> có thể được sử dụng giống như thẻ <seealso> ngoại trừ bạn sử dụng <see> trong ngữ cảnh của một thẻ khác. Khi bạn muốn liệt kê một số phương thức mà một lớp chứa và sử dụng thẻ <see> để tham chiếu đến những phương thức đó.

/// <remarks> /// hàm này có nhiều phương thức như <see cref=”GetArticlesByFilter”/>GetArticlesByFilter /// and <see cref=”UpdatePublish”/> /// </remarks> public class ArticlesDAO

5. Các thẻ List
Loại thẻ cuối cùng là các thẻ List. Những thẻ này được tạo để sử dụng các List (danh sách). Thẻ <list> được sử dụng để tạo một List và có một thuộc tính gọi là TYPE. Thuộc tính này định nghĩa loại List nào mà bạn đang tạo; giá trị này có thể được thiết lập sang Bullet, number hoặc table. Thẻ <listheader> sau đó có thể được sử dụng để định nghĩa header (Tiêu đề) cho List. Nó có thể chứa các thẻ <term> và <description>. Sau thẻ <listheader>, thẻ <list> có thể chứa bất kỳ số thẻ <item>. Mỗi thẻ <item> tượng trưng cho một mục trong danh sách và có thể bao gồm các thẻ <term> và thẻ <description>. Mỗi mục sẽ luôn chứa một thẻ <description> , nhưng sẽ cần phải chứa thẻ <term> nếu bạn tạo một danh sách định nghĩa.
Sau đây là một ví dụ về danh sách không định nghĩa:

/// <summary> /// <remarks> /// hàm tương tác vói CSDL của đối tượng Article. /// <list> /// <listheader><description>Phương Thức</description></listheader> /// <item><description>GetArticlesByFilter</description></item> /// <item><description>UpdatePublish</description></item> /// <item><description>GetArticlesDynamic</description></item> /// </list> /// </remarks> /// </summary> public class ArticlesDAO

Còn đây là ví dụ về danh sách định nghĩa:

/// <summary> /// Thay thế các ký tự đặc biệt bằng dấu cách /// </summary> /// <param name=”s”>chuỗi chứa các ký tự đặc biệt /// <list> /// <listheader> /// <term>Số</term><description>ký tự đặc biệt</description> /// </listheader> /// <item> /// <term>1</term><description>ký tự “-”</description> /// </item> /// <item> /// <term>2</term><description>ký tự “%”</description> /// </item> /// <item> /// <term>3</term><description>ký tự “*”</description> /// </item> /// <item> /// <term>4</term><description>ký tự “dấy nháy ‘ “</description> /// </item> /// </list> /// </param> /// private static string ReplaceSpecialChar(string s)
[HaiPhong-Aptech]

Thứ Bảy

Phương pháp phát hiện và loại bỏ shell trong Database

Có nhiều bạn hỏi tôi cách để phát hiện shell khi hacker include vào Database? Hôm nay tôi làm tut này để trả lời câu hỏi trên và giúp các bạn nhận thức thêm về vấn đề bảo mật .
Trước hết ta phải biết cách thức mà hacker include vào Data thế nào thì sau đó mới có phương pháp để loại bỏ triệt để. Các bạn tham khảo thêm bài viết Phương pháp include shell trong source VBB và cách phòng chống.
Tôi xin nói thêm trong vbb những table có thể lợi dụng để include shell vào là table_template và table_plugin.
Vậy làm thế nào để phát hiện shell khi đã được include vào 2 table này nhỉ?Cách làm như sau:
- Bạn vào Phpadmin của host và search từ khóa


Code:
base64
Và làm theo hướng dẫn như hình sau:



Tại sao ta phải search từ khóa base64 mà không phải là từ khóa khác ?
Xin thưa rằng tất cả các con shell hiện nay nếu không được mã hóa thì sẽ bị antivirut tiêu diệt trừ khi đổi tên file thành file.txt
- Việc còn lại của bạn là mở table khả nghi ra và kiểm tra xem có gì đặc biệt khác thường trong đó không.



Chú ý:
- Đối với table plugin thì bạn có thể delete đi mà không ảnh hưởng gì đến việc hoạt động site.
- Đối với table template nếu bạn thích thì cũng có thể delete còn nếu muốn dùng lại skin đó thì hãy vào admincp rồi nhấn vào revert để vbb tự động edit lại skin cho bạn.
- Bạn có thể áp dụng cách này với những code khác như joomla, new, shop, etc...

Sưu tầm

Thứ Năm

LẬP TRÌNH MẠNG VỚI THƯ VIỆN WINSOCK


I. Mở đầu


“Cho dù bạn học gì đi chăng nữa, bạn cũng phải sử dụng Internet” (BILL GATES)
Đó chính là nguyên nhân để tôi cố gắng hoàn thành bài viết này.
 Internet hay mạng máy tính ngày nay đã trở nên rất phổ biến bạn có
 thể lên mạng tìm kiếm thông tin, liên lạc với bạn bè, 
hay trong những giao dịch khác thư ra rút tiền ở ATM. 
Hệ thống điện thoại di động cũng là mạng. Tất cả đều là mạng…


Mặc dù cũng tiếp xúc nhiều với môi trường mạng
 (do chuyên ngành chính mà tôi chọn học là “mạng máy tính”) 
nhưng dường như tôi cũng ít khi nào lập trình đến mạng chủ yếu là PHP. 
Trong thời gian vừa qua tôi cũng đã nghiên cứu ít nhiều tới thư viện Winsock. 
Một thư viện lập trình mạng đa năng trên môi trường Windows và Linux
 là có lẽ lợi ít từ nó cũng rất to lớn.


Thiết nghĩ có lẽ cũng có rất nhiều người đang cần đến nó và tôi cũng muốn chia sẽ
 tất cả nhưng gì tôi biết đến mọi người.


Vậy những ai có thể lập trình mạng:
Chẳng cần bạn phải thật giỏi về lập trình, 
chẳng cần bạn phải biết lập trình trên Windows,
 MFC hay .NET. Hãy đơn giản vấn đề, lập trình mạng cũng không có gì to lớn lắm.
 Bạn biết sử dụng stdio.h, hay conio.h, math.h,… không? Có lẽ là nhiều bạn biết. 
Lập trình mạng chẳng qua là học cách sử dụng thư viện winsock.h của Visual C++ 
và đòi hỏi bạn phải biết chút ít về mạng mà thôi. 
Và môi trường chính là tôi giới thiệu sẽ là Windows32 Console Project.
Hy vọng sau bài viết này, các bạn sẽ viết được những chương trình có thể liên lạc
 trong mạng LAN như chat hay một WebSever mini chẳng hạn.


II. Thư viện Winsock


Để lập trình được Winsock chúng ta sẽ khai báo thư viện winsock.h 
(chứa các prototypes) và 1 file lib 
(chính là file .cpp đã được biên dịch thành .lib) có tên là wsock32.lib.


Bây giờ hãy tạo 1 project Windows32 Console Project. 
Lưu ý: Chúng ta không khai báo trong file .cpp có hàm main mà khai báo trong
 file stdafx.h. Đây là cách khai báo thư viện của Visual C++.




Code:
#include <stdio.h>
#include <tchar.h>
...
#include <winsock.h>
#pragma comment (lib,"wsock32.lib")Và bây giờ sẽ là những hàm để khởi tạo Winsock:


Code:
int WSAStartup(WORD wVersionRequested, LPWSADATA lpWSAData); Trong đó:
- wVersionRequested là phiên bản thư viện mà mình sử dụng. 
Ở đây sẽ là giá trị 0x0202 có nghĩa là phiên bản 2.2. 
Chúng ta có thể dùng macro MAKEWORD(2,2) để trả về giá trị 0x0202.
- lpWSData là một số thông tin bổ sung sẽ được trả về sau khi gọi khởi tạo Winsock.:


Code:
typedef struct WSAData { 
WORD wVersion; // Phiên bản hiện tại
WORD wHighVersion; // Phiên bản có thể hỗ trợ
char szDescription[WSADESCRIPTION_LEN + 1]; // Ghi chú
char szSystemStatus[WSASYS_STATUS_LEN + 1]; // Trạng thái hệ thống


unsigned short iMaxSockets; // Không sử dụng từ Version 2 trở đi
unsigned short iMaxUdpDg; // Không sử dụng từ Version 2 trở đi
char FAR * lpVendorInfo; // Không sử dụng từ Version 2 trở đi
} WSADATA, FAR * LPWSADATA;Và cuối cùng là hàm hủy Winsock khi kết thúc chương trình.


Code:
int WSACleanup (void);Chương trình đầu tiên:


Code:
#include "stdafx.h"


using namespace std;


int _tmain(int argc, _TCHAR* argv[])
{
WSADATA SData;
if (WSAStartup(0x0202,&SData)){
cout << "KHONG THE KHOI DONG SOCKET";
return 1;
}


cout << "KHOI TAO SOCKET THANH CONG: \n";
cout << "Phien ban: "<< SData.wVersion << "\n";
cout << "Phien ban co the ho tro: "<< SData.wHighVersion << "\n";
cout << "Ghi chu: " << SData.szDescription << "\n";
cout << "Trạng thái Winsock: " << SData.szSystemStatus << "\n";


WSACleanup();
return 0;
}


Sưu tầm

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Blogger Templates